Chữ số 5 trong số 61 523 có giá trị là

Đề thi và đáp án môn toán kỳ 2 lớp 5, Đề thi và đáp án môn toán kỳ 2 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [282.14 KB, 16 trang ]

Đề bài thi học kì 2 môn Toán lớp 5

[A]

Câu 1: Số 65,982 đọc là: [0,5 điểm]
A. Sáu mươi lăm phẩy chín trăm hai tám.
B.

Sáu trăm năm mươi chín phẩy tám mươi hai.

C. Sáu chục hai đơn vị phẩy chín trăm tám mươi lăm.
D. Sáu mươi lăm phẩy chín trăm tám mươi hai.
Câu 2: Số Một nghìn không trăm linh ba phẩy sáu mươi bảy viết là: [0,5 điểm]
A. 1103,67
B. 1300,67
C. 1003,67
D. 1030,67
Câu 3: Phần thập phân của số thập phân 23,567 là: [0,5 điểm]
A. 23
B. 567
C. 67
D. 23,567
Câu 4: Trong số thập phân 34,2653 chữ số có giá trị ở hàng phần mười là số: [0,5
điểm]
A. 2
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 5: Bốn bạn Bắc, Trung, Nam, Tây khi chuyển từ phân số thập phân ra số thập
phân 5/10 = 0,5 bạn nào thực hiện đúng cách: [0,5 điểm]
A. Tây. 5 : 10


B. Nam. 5 10
C. Trung. 5 + 10
D. Bắc. 5 - 10
Câu 6: Trong các số thập phân sau, số nào lớn hơn số 12,014: [0,5 điểm]
A. 12,012
B. 12,015
C. 012,013
D. 12,006
Câu 7: Kết quả đúng của phép tính 12,876 x 10 = là: [0,5 điểm]
A. 1287,6
B. 1,2876
C. 128,76
D. 12876
Câu 8: Khi tính tỉ số phần trăm của 13 với 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng:
[0,5 điểm]
A. Xuân làm: 26 13 : 100.
B. Đông làm: 13 - 26 : 100.
C. Thu làm: 13 : 26 : 100.
D. Hạ làm: 13 : 26 100.
Câu 9: 45 phút bằng bao nhiêu giờ? [0,5 điểm]
A. 0,75 giờ.
B. 750 giờ.
C. 0,075 giờ.
D. 0,57 giờ.
Câu 10: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm, chiều rộng b = 1,2cm là: [0,5
điểm]
A. 4,08 cm2
B. 4,8 cm2
C. 48 cm2
D. 8,4 cm2


Câu 11: Thể tích hình lập phương có kích thước như hình sau là: [0,5 điểm]

A. 110 cm2
B. 115 cm2
C. 125 cm2
D. 130 cm2
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m 2. Người ta sử dụng
một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô.
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?.

1


b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì
người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa? [1,5 điểm]
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến
trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu
ki-lô-mét ?. [2 điểm]
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái
được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. [1 điểm]

2


Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 [toán phần B]
I. TRẮC NGHIỆM: [3 điểm]
Câu 1: Trong các phân số:

phân số bé nhất là:


A.
B.
C.
D.
Câu 2: Điền dấu >,, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
a] 5,02… 5,2
b] 1,012….1,002
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 4. Tìm x:
a] x : 4,7 = 12,8
b] X x 7,5 = 12
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 4m3 17dm3=….m3
b] 6dm2 8cm2 =….dm2
Bài 6. Quãng đường AB dài 90km, một người đi bộ từ A được 5km người đó lên ô tô
và đi tiếp 2 giờ thì đến B. Tính vận tốc của ô tô?
Bài 7. Một hình thang có tổng 2 đáy là 78dm, đáy lớn bằng 6/7 đáy nhỏ, chiều cao
bằng 1/2 đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó?

9


[A]

Đáp án và hướng dẫn


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Ý đúng D

C

B

A


A

B

C

D

A

B

C

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm

0,5


điểm

0,5
0,5
0,5 0,5
điể
điểm
điểm điểm
m

Câu

Điểm

0,5
điểm

Câu 12
Bài giải
Diện tích đất trồng lúa là:
120 : 2 = 60 [m2]
Người ta thu được số ki-lô-gam lúa là:
60 10 = 600 [kg]
Đáp số: 600 kg
Câu 13
Bài giải
Thời gian Tuấn đi hết quảng đường là:
6 giờ 45 phút – 6 giờ = 45 [phút]
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Tuấn đến trường đoạn đường dài là:


15 0,75 = 11,25[km]
Đáp số: 11,25 km
Câu 14
Bài giải
Số phần trăm cam con hái được là:
15 : 30 x 100 = 50%
Đáp số: 50%

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán [toán
phần B]
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: D [0,5 điểm]
Câu 2: > ; = [0,5 điểm]
Câu 3: x = 13, 14, 15, 16 [0,5 điểm]
Câu 4: Đ – S – S - S [0,5 điểm]
Câu 5: B [0,5 điểm]
Câu 6: [0,5 điểm]

Bài

Đáp án

Điểm

1

20 giờ 32 phút; 8 ngày 4 giờ;
9 giờ; 1 giờ 32 phút
Mỗi phần đúng được 0,5 đ


2,0

2

25 : 0,25 = 100 4,864 x 1000 = 4864
10 : 0,125 = 80 48 x 0,1 = 4,8

10

1,0


[Mỗi phần đúng được 0,25 đ]

3

4

5

Bán kính của hình tròn là:
21,98 : 3,14 : 2 = 3,5 [cm]
Diện tích của hình tròn là:
3,5 x 3,5 x 3,14 = 38,465 [cm2]
Đáp số: 38,465 cm2

0,5
0,5

Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp là:


36 – 12 = 24 [km]
Thời gian đề xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2 [giờ]
Chỗ gặp nhau cách A quãng đường là:
36 x 2 = 72 [km]
Đáp số: a, 2 giờ ; b, 72 km

0,5
0,5
0,75
0,25

Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số chia hết cho 4 là: 1000
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 4 là:
0,25
9996
0,25
Khoảng cách giữa hai số tự nhiên liên tiếp có 4 chữ số
0,25
là 4.
Vậy số các số tự nhiên có 4 chữ số chia hết cho 4 là:
0,25
[9996 – 1000] : 4 + 1 = 2250 [số]
Đáp số: 2250 số

11


Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán [TOÁN
PHẦN C]


Câu

1

2

3

4

5

6

7

Ý đúng

D

D

B

B

D

A


B

Điểm

0,5
điểm

1 điểm

0,5
điểm

1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm

Câu 8: Tìm y, biết: [2 điểm]
a] 34,8 : y = 7,2 + 2,8
34,8 : y = 10
y = 34,8 : 10
y = 3,48
b] 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12
21,22 + 90,72 + 2,06 = 114
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30
phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo
là km/giờ? [1 điểm]
Bài giải
Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:
9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 [giờ]
Vận tốc trung bình của xe máy là:
60 : 1 = 60 [km/giờ]
Đáp số: 60 km/giờ


Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta
trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a] Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b] Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? [1 điểm]
Bài giải
a] Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
120 90 = 10800 [m2]
b] Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
10800 : 100 15 = 1620 [kg] = 1,62 [tấn]
Đáp số: a] 10800m2; b] 1,62 tấn

Đáp án và hướng dẫn giải đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 [Toán phần D]
Câu số

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án
đúng



B

C

C

B

D

B

C

Số điểm

1

1

1

1

1

1

1



Câu 8. [1điểm] Nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn tính toàn điểm
Cách 1: X + 0,18 + 3,27 = 10,23
Cách 3: x = 10,23 – [0,18 + 3,27] [0,25 điểm]
X + 0,18 = 10,23 - 3,27 [0,25 điểm]
x = 10,23 – 3,45 [0,5 điểm]
X + 0,18 = 6,96 [ 0,25 điểm]
x= 6,78 [0,25 điểm]
X = 6,96 – 0,18 [0,25 điểm]
X = 6,78 [ 0,25 điểm]
Cách 2:
X + 0,18 + 3,27 = 10,23
Cách 4: x = 10,23 – 0,18 – 3,27 [ 0,5 điểm]

12


X +[0,18 + 3,27] = 10,23 [0,25 điểm]
x = 6,78 [ 0,5 điểm]
X + 3,45 = 10,23 [ 0,25 điểm]
X = 10,23 - 3,45 [0,25 điểm]
X = 6,78 [0,25 điểm]
Câu 9. [1 điểm]
Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải phòng không tính thời gian nghỉ [0,25 điểm]
8 giờ 56 phút - 6 giờ 16 phút - 25 phút = 2 giờ 15 phút
= 2,25 giờ [0,25 điểm]
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng: [0,25 điểm]
45 x 2,25 = 101,25 [km] [0,25 điểm]
Đáp số: 101,25 [km]
Câu 10: [1 điểm]


Chiều cao của bể nuôi cá hình hộp chữ nhật [0,25 điểm]
[1,2+ 0,6] = 0,9 [m] [0,25 điểm]
Thể tích bể cá dạng hình hộp chữ nhật là [0,25 điểm]
1,2 x 0,6 x 0,9 = 0,648 [m3] [0,25 điểm]
0,648 m3
Phụ chú: Câu 9,10 Sai đơn vị mỗi bài trừ 0,25 điểm [2 bài trừ 0,5 điểm]. Trình bày bẩn
trừ 0,5 điểm toàn bài.
Trả lời phần F

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]
Câu 1. [0,5 điểm] Đáp án c Câu 2. [0,5 điểm] Đáp án a
Câu 3.[0,5 điểm] Đáp án d
Câu 4. [0,5 điểm] Đáp án b
Câu 5.[1 điểm] Đáp án c
Câu 6.[1 điểm]
a. 27 dm3 Đ
b. 2700 cm3 S
c. 54 dm3 S
d. 27000 cm3 Đ
II. TỰ LUẬN [6 điểm]
Bài 1.[1 điểm] Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
a. 0,48 m2 = 4800 cm2
b. 0,2 kg = 200 g
c. 5628 dm3 = 5,628 m3
d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ
Bài 2: [2 điểm] Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
a. 132,89
b. 238,39
c. 14,265


d. 12,4
Bài 3: [2 điểm]
Giải: Tổng hai vận tốc là:
36 + 54 = 90 [km/ giờ] [0,5 điểm]
Hai người gặp nhau sau:
180 : 90 = 2 [giờ] [0,5 điểm]
Hai người gặp nhau lúc:
2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút [0,5 điểm]
Chỗ gặp nhau cách A số km là:
54 x 2 = 108 [km] [0,5 điểm]
Đáp số: a] 9 giờ 30 phút
b] 108 km
Bài 4. Tính nhanh [1 điểm]

13


14


TRẢ LỜI PHẦN M

Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán
Bài 1:

Bài 2.
a] 75,318
b] 1,2
c] 4,005
d] 32,04


Bài 3.
a] B
b] D
c] B
d] C
Bài 4.
a] Đ
b] S
c] S
d] Đ
Bài 5.
Chiều rộng của hình hộp đó là:
36 : 2 = 18 [cm]
Chiều cao của hình hộp đó là:
36: 4 = 9 [cm]
Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:
[36 + 16] x 2 x 9 = 972 [cm2]
Đáp số: 972cm2
Bài 6.
Đổi 15 phút = 0,25 giờ; 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường người đó đi bộ là:
0,25 x 4,5 = 1,125 [km]
Quãng đường người đó đi ô tô là:
1,75 x 48 = 84 [km]
Quãng đường người đó đi là:
1,125 + 84 = 85,125 [km]
Đáp số: 85,125km

Phần trả lời N
Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán


Bài 1:
a] C
b] D
c] B
d] A
Bài 2.

15


a]
Bài 3.
a] S
b] Đ
c] S
Bài 4.
a] x : 4,7 = 12,8
x = 12,8 x 4,7
x = 60,16
b] X x 7,5 = 12
X = 12 : 7,5
X = 1,6
Bài 5.
a] 4,017
b] 66,08
Bài 6.
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
90 – 5 = 85 [km]
Vận tốc của ô tô là:


85 : 2 = 42,5 [km/ giờ]
Đáp số: 42,5 km/giờ
Bài 7.
Sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 6 = 13 [phần]
Đáy lớn là:
78 : 13 x 7 = 42 [dm]
Chiều cao là:
42 : 2 = 21 [dm]
Diện tích hình thang là:
78 x 21 : 2 = 819 [dm2]
Đáp số: 819dm2

16



Video liên quan

Chủ Đề