Cho ví dụ về hệ thống thông tin và viễn thông đưa vào Sơ đồ khối phần tích ví dụ

Câu hỏi: Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm? 

A. Phần phát thông tin

B. Phát và truyền thông tin

Bạn đang xem: Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm

C. Phân thu thông tin

  • Cho ví dụ về hệ thống thông tin và viễn thông đưa vào Sơ đồ khối phần tích ví dụ

D. Phát và thu thông tin

Trả lời

Đáp án đúng: D

Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm Phát và thu thông tin

Hiểu một các đơn giản, Hệ thống thông tin là ngành học về con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức – doanh nghiệp

Cùng THPT Ninh Châu tìm hiểu về nội dung bài Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông dưới đây

Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần thiết.

Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện.

Thông tin được truyền bằng các môi trường truyền dẫn khác nhau, bằng truyền trực tuyến hay qua không gian. Thông tin cần truyền đi xa hiện nay có thể thấy trong các lĩnh vực: thông tin vệ tinh, thông tin viba, thông tin cáp quang, mạng điện thoại cố định và di động, mạng Internet,…

1. Phần phát thông tin:

có nhiệm vụ đưa nguồn thông tin cần phát tới nơi cần thu thông tin. Có nhiều cách phát thông tin khác nhau, nên tương ứng cũng có những nguyên lí phát tin và những sơ đồ khối thực hiện chức năng phát tin đó.

Các khối cơ bản của phần phát thông tin:

   – Nguồn thông tin: Nguồn tín hiệu cần phát đi xa như: âm thanh, hình ảnh, chữ và số. . .

   – Xử lí thông tin: Nguồn tín hiệu cần được gia công và khuếch đại.

   – Mã hoá: Những tín hiệu đã được xử lícó biên độ đủ lớn muốn truyền đi xa cần được mã hóa theo một kỹ thuật nào đó. Hiện nay có hai kỹ thuật mã hóa cơ bản là kỹ thuật tương tự và kỹ thuật số.

   – Đường truyền: Tín hiệu sau khi được mã hóa được gửi vào phương tiện truyền dẫn để truyền đi xa (dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ. . . )

có nhiệm vụ thu, nhận tín hiệu đã được mã hóa được truyền đi từ phía phát, biến đổi ngược lại để đưa tới thiết bị đầu cuối.

Các khối cơ bản của phần thu thông tin:

   – Nhận thông tin: tín hiệu đã phát đi được máy thu nhận bằng một thiết bị hay một mạch nào đó (angten, modem, . . .)

   – Xử lí tin: Gia công khuếch đại tín hiệu nhận được

   – Giải điều chế, giải mã: biến đổi tín hiệu trở về dạng tín hiệu ban đầu.

   – Thiết bị đầu cuối: là khâu cuối cùng của hệ thống (loa, màn hình, in ra giấy, . . . )

Những thông tin từ nơi phát đến nơi thu có thể ở khoảng cách xa, gần khác nhau. Tất cả nguồn phát và thu thông tin phải hợp thành một mạng thông tin quốc gia và toàn cầu

– Hệ thống thông tin (tiếng Anh là Information System) là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin và dữ liệu và cung cấp một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước. Cụ thể là tập trung vào thiết kế, quản trị và vận hành các hệ thống thông tin; phân tích dữ liệu hỗ trợ ra quyết định; kết nối giữa các bên liên quan trong tổ chức, doanh nghiệp với các chuyên gia công nghệ thông tin, cũng như biết cách làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và có lợi thế cạnh tranh hơn.

– Hiểu một các đơn giản, Hệ thống thông tin là ngành học về con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức – doanh nghiệp.

– Ngành Hệ thống thông tin là ngành đào tạo ra những cử nhân xây dựng và khai thác Hệ thống thông tin, đặc biệt tập trung vào phần mềm cho các tổ chức, doanh nghiệp. Người học sau khi tốt nghiệp nắm vững kiến thức và thông thạo kỹ năng, có thể làm việc tại nhiều vị trí khác nhau, đáp ứng tốt nhu cầu thực tế phát triển Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin nói chung ở Việt Nam.

– Theo học ngành này, sinh viên có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng, triển khai, quản trị và kiểm soát các hệ thống thông tin quản lý; kiến thức về lý thuyết thống kê kinh tế… nhằm cung cấp các căn cứ khoa học, đề xuất các phương án tối ưu trong công tác quản lý kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh. Tổ chức và xây dựng ứng dụng Công nghệ thông tin vào thực tiễn quản trị tổ chức, doanh nghiệp; có khả năng xử lý, phân tích và khai thác sử dụng dữ liệu lớn, khai phá dữ liệu, bảo mật dữ liệu và nâng cao tính an toàn của hệ thống, thống kê dự báo trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán, quản trị, ngân hàng… và hỗ trợ ra quyết định trong công tác tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất, đầu tư, Marketing… Phân tích, thiết kế, xây dựng, vận hành, phân luồng thông tin và tối ưu hóa các hệ thống thông tin quản lý; có khả năng quản lý dự án công nghệ thông tin, lập trình web, mạng và truyền thông…

Đăng bởi: THPT Ninh Châu

Chuyên mục: Lớp 12, Công Nghệ 12

Tuần:

Tiết:

Bài 17: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG

Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. Mục tiêu:

 Biết được khái niệm về thông tin và viễn thông.

 Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 Nghiên cứu nội dung bài 17 SGK

 Tham khảo những tài liệu có liên quan

 Tranh vẽ hình 17.1 SGK

2. Chuẩn bị của học sinh:

 Đọc trước bài 17

 Quan sát liên hệ thực tế

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 12 Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần: Tiết: Bài 17: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu: Biết được khái niệm về thông tin và viễn thông. Biết được các khối cơ bản, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài 17 SGK Tham khảo những tài liệu có liên quan Tranh vẽ hình 17.1 SGK Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài 17 Quan sát liên hệ thực tế III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn dịnh lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút Câu 1:Khái niệm về mạch điện tử điều khiển và mạch điều khiển tín hiệu ? Câu 2: Nêu nhận xét điện áp đưa vào động cơ một pha khi điều khiển bằng mạch điện tử ? Vào bài mới: 1 phút Ngµy nay chóng ta ®ang sèng trong thêi ®¹i th«ng tin nhanh, nh÷ng th«ng tin ®­îc cËp nhËt rÊt nhanh. Mäi ng­êi ®Òu sö dông hÖ thèng th«ng tin vµ viÔn th«ng chung trªn toµn cÇu. Víi t×nh h×nh hiÖn t¹i thiÕu hÖ thèng th«ng tin mäi ho¹t ®éng cã thÓ bÞ tª liÖt.Để hiểu rõ hơn về thông tin và cách truyền đi của chúng ta sang chương 4: Một Số Thiết Bị Điện Dân Dụng Hoạt động I: Tìm hiểu về khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông. TG Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ - Treo hình 17.1 phóng to lên bảng. - Dựa vào hình cho biết những thông tin từ phía trái được truyền sang phải bằng cách nào? + Điện thoại, máy in, máy tính - Việc truyền thông tin như vậy gọi là hệ thống thông tin và viễn thông. Vậy hệ thống thông tin và viễn thông là gì? - Nhận xét và cho HS khác nhắc lại - Cho ví dụ? - Thông tin và viễn thông có điểm gì giống nhau và khác nhau? + Nhiệm vụ và cách truyền. - Nhận xét: HTVT truyền đi bằng vô tuyến còn HTTT truyền đi bằng vô tuyến và đường truyền. - Hãy nêu một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người sử dụng? - Thông tin truyền đi xa hiện nay có thể thấy trong những lĩnh vực nào? - Nhận xét - Đài truyền thanh phường xã có phải là HTVT hay không? Tại sao? - Quan sát hình - ĐT: bằng thiết bị vô tuyến, máy in sang máy tính và ngược lại bằng đường truyền. - HTTT&VT: lµ hÖ thèng truyÒn nh÷ng th«ng tin ®i xa. - Lắng nghe và ghi bài - TruyÒn h×nh vÖ tin. + TruyÒn h×nh vi ba. + TruyÒn h×nh c¸p quang. + M¹ng ®iÖn tho¹i cè ®Þnh vµ di ®éng. + M¹ng Internet... - Giống nhau: đều truyền thông tin + Khác nhau: HTVT là một phần của HTTT - Lắng nghe và ghi bài - ký hiệu,trống, kèn,thư từ - Thông tin vệ tinh, thông tin viba, thông tin cáp quang,mạng điện thoại, mạng Internet.. - Không. Vì nó được truyền bằng đường truyền hay cáp quang Bài17:KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG I.Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. HTTT&VT: lµ hÖ thèng truyÒn nh÷ng th«ng tin ®i xa. - HTTT: truyền thông tin bằng nhiều biện pháp - HTVT: truyền thông tin bằng vô tuyến điện Hoạt động II: Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. TG Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ - Ta vừa tìm hiểu khái niệm về HTTT&VT, vậy nó làm việc như thế nào? Để biết được ta sang phần II - Một hệ thống thông tin và viễn thông bao gồm hai phần: phát và thu. - Cho biết nhiệm vụ của phần phát? - Nhận xét và cho HS nhắc lại - Việc phát thônh tin như ta đi chợ mua gạo về nấu cơm gồm các công đoạn như: ra chợ mua gạo về vo đem nấu chính cho ra chén.Vậy em nào có thể vẽ sơ đồ khối phần phat lên bảng? - Nhận xét - Giải thích chức năng của các khối? Và cho ví dụ cụ thể? + Nhận xét và cho học sinh ghi vào + Bằng cách nào? + Nêu các đường truyền mà em biết? - Cho biết nhiệm vụ của phần thu? - Nhận xét và cho HS nhắc lại - Dựa vào sơ đồ khối phần phát em nào có tthể suy ra sơ đồ khối phần thu? - Nhận xét và cho học sinh nhắc lại. - Giải thích chức năng của các khối? Và cho ví dụ cụ thể? + Nhận xét và cho học sinh ghi vào - Cho biết điện thoại cố định và di động giống và khác nhau chỗ nào? - Lắng nghe - Lắng nghe - Đưa thông tin cần phát tới nơi cần thu thông tin ấy - Nhắc lại và ghi bài - Nguồn thông tin > xử lí tin > điều chế, mã hóa > đường truyền - Lắng nghe và ghi bài - Nguồn thông tin: nguồn tín hiệu cần phát đi xa ( hình ảnh, âm thanh..) + Xử lí thông tin: Gia công và khuếch đại nguồn tín hiệu + Điều chế, mã hóa: bằng kĩ thuật tương tự và kỹ thuật số. + Đường truyền: dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ - Nhận tín hiệu đã được điều chế, mã hóa từ phía phần phát và biến đổi tín hiệu trở về dạng tín hiệu ban đầu đưa tới thiết bị đầu cuối. - Nhắc lại và ghi bài - Nhận thông tin > xử lí tin > giải điều chế, giải mã > thiết bị đầu cuối. - Nhắc lại và ghi bài - Nhận thông tin: bằng anten, modem.. + Xử lí thông tin: tương tự phần phát + Giải điều chế, giải mã: biến đổi tín hiệu trở về tín hiệu ban đầu + Thiết bị đầu cuối: như loa, màn hình, tivi, máy in.. - Giống nhau: đều có chức năng phát và thu thông tin + Khác nhau: về đường truyền (cố định bằng dây cáp còn di động bàng vô tuyến) II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 1. Phần phát thônh tin. -NV:Đưa thông tin cần phát tới nơi cần thu thông tin ấy - Sơ đồ khối: Nguồn thông tin > xử lí tin > điều chế, mã hóa > đường truyền - Nguồn thông tin: nguồn tín hiệu cần phát đi xa ( hình ảnh, âm thanh..) + Xử lí thông tin: Gia công và khuếch đại nguồn tín hiệu + Điều chế, mã hóa: bằng kĩ thuật tương tự và kỹ thuật số. + Đường truyền: dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ 2. Phần thu thông tin. -NV: Nhận tín hiệu đã được điều chế, mã hóa từ phía phần phát và biến đổi tín hiệu trở về dạng tín hiệu ban đầu đưa tới thiết bị đầu cuối. - Sơ đồ khối: Nhận thông tin > xử lí tin > giải điều chế, giải mã > thiết bị đầu cuối. - Nhận thông tin: bằng anten, modem.. + Xử lí thông tin: + Giải điều chế, giải mã: biến đổi tín hiệu trở về tín hiệu ban đầu + Thiết bị đầu cuối: như loa, màn hình, tivi, máy in.. Hoạt động III: Tổng kết, đánh giá: 4 phút - Cũng cố: + Câu 1: Muốn truyền một tín hiệu như âm thanh hay hình ảnh đi xa thì làm thế nào? + Câu 2: Vai trò của việc mã hóa và mã hóa thông tin là gì? - Dặn dò: học bài 17 và xem trước bài 18 IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • Cho ví dụ về hệ thống thông tin và viễn thông đưa vào Sơ đồ khối phần tích ví dụ
    BAI 17 KHAI NIEM VE HE THONG THONG TIN VA VIEN THONG.doc