Cho mạch điện như hình vẽ hai nguồn giống nhau
1 trả lời Tính khối lượng của gói kẹo (Vật lý - Lớp 6) 2 trả lời Tính khoảng cách BC (Vật lý - Lớp 8) 3 trả lời Tính trọng lượng của vật (Vật lý - Lớp 7) 1 trả lời Đổi các đơn vị sau (Vật lý - Lớp 7) 3 trả lời Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong r0 = 2ôm. Cho biết R1 = 15ôm, R2 = 3ôm và đèn D (3V-3W). Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3, với anôt bằng bạc có điện trở Rb = 3ôm (Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 108 và n = 1). Điện trở các dây nối không đáng kể. 1. Tính Eb và rb của bộ nguồn. 2. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và số chỉ của vôn kế. 3. Xác định độ sáng của đèn. Và khối lượng Ag bám vào canôt trong thời gian 16 phút 5 giây. mn giải giúp mình vs lí 11 ạ
Câu 290467: Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong ro = 2W. Cho biết R1 = 1,5W,R2 = 3W và đèn Đ (3V – 3W). Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc có điện trở Rb = 3W (Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 108 và n = 1). Điện trở các dây nối không đáng kể. 1. Tính Eb và rb của bộ nguồn. 2. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và số chỉ của vôn kế 3. Xác định độ sáng của đèn. Và khối lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
+ Áp dụng công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn điện. + Áp dụng biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch. + Sử dụng lí thuyết về định luật Fa-ra-đây
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai nguồn giống nhau , mỗi nguồn có suất điện động 6V, điện trở trong 0,5 Ω Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25V, điện trở trong r = 0,5Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C=6μF. Đèn Đ loại 4V-2W, các điện trở có giá trị R1=12R2=R3=1Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính: a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế. c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân. d) Điện tích và năng lượng của tụ điện. Page 2Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25V, điện trở trong r = 0,5Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C=6μF. Đèn Đ loại 4V-2W, các điện trở có giá trị R1=12R2=R3=1Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính: a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế. c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân. d) Điện tích và năng lượng của tụ điện. Page 3Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25V, điện trở trong r = 0,5Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C=6μF. Đèn Đ loại 4V-2W, các điện trở có giá trị R1=12R2=R3=1Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính: a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế. c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân. d) Điện tích và năng lượng của tụ điện. Đáp án: a. $\begin{array}{l}{E_b} = E = 9\left( V \right)\\{r_b} = \frac{r}{2} = 1\left( \Omega \right) \end{array}$ b. $\begin{array}{l}I = 2\left( A \right)\\{U_n} = 7\left( V \right) \end{array}$ c,đèn sáng yếu $1,44\left( g \right)$ Giải thích các bước giải: a. 2 nguồn ghép // $\begin{array}{l}{E_b} = E = 9\left( V \right)\\{r_b} = \frac{r}{2} = 1\left( \Omega \right) \end{array}$ b. $\begin{array}{l}{R_D} = \frac{{U_{dm}^2}}{P} = \frac{{{3^3}}}{3} = 3\\{R_1}nt\left( {{R_b}//\left( {{R_2}nt{R_D}} \right)} \right)\\{R_{2D}} = {R_2} + {R_D} = 3 + 3 = 6\\{R_{b2D}} = \frac{{{R_b}.{R_{2D}}}}{{{R_b} + {R_{2D}}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\\{R_{1b2D}} = {R_1} + {R_{b2D}} = 1,5 + 2 = 3,5\\I = \frac{{{E_b}}}{{{r_b} + {R_{1b2D}}}} = \frac{9}{{1 + 3,5}} = 2\left( A \right) \end{array}$ I là cddd mạch chính số chỉ vôn kế là hdt mạch ngoài ${U_n} = I.{R_{1b2D}} = 2.3,5 = 7\left( V \right)$ c, $\begin{array}{l}{U_{b2D}} = I{R_{b2D}} = 2.2 = 4 = {U_{2D}} = {U_b}\\{I_{2D}} = \frac{{{U_{2D}}}}{{{R_{2D}}}} = \frac{4}{6} = {I_D} = {I_2}\\{U_D} = {I_D}.{R_D} = \frac{4}{6}.3 = 2\left( V \right) < {U_{dm}} \end{array}$ nên đèn sáng yếu $\begin{array}{l}{I_b} = \frac{{{U_b}}}{{{R_b}}} = \frac{4}{3}\\t = 16p5s = 965s \end{array}$ khối lượng bạc $m = \frac{1}{F}\frac{A}{n}{I_b}t = \frac{1}{{96500}}.\frac{{108}}{1}.\frac{4}{3}.965 = 1,44\left( g \right)$ |