Cho b2o 5 tác dụng với nước thu được dung dịch làm quỳ tím
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
A/cho Na vào cốc nước có sẵn quỳ tím
B/ cho P2O5 vào cốc nước có sẵn quỳ tím
C/ cho BaO vào cốc nước có sẵn quỳ tím
P2O5 ra H3PO4: P2O5 H2O H3PO4
Show
P2O5 + H2O → H3PO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình hóa học. Cũng như từ đó đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Giúp bạn đọc củng cố, nâng cao kĩ năng viết và cân bằng. Mời các bạn tham khảo. P2O5 + H2O 1. Phương trình phản ứng P2O5 tác dụng H2OP2O5 + 3H2O → 2H3PO42. Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nướcKhông có 3. Cách thực hiện phản ứng P2O5 tác dụng với nướcCho P2O5 tác dụng với nước 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nướcChất rắn màu trắng Điphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. 5. Thông tin mở rộng về P2O55.1. Tính chất vật lý P2O5Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất. 5.2. Tính chất hoá học P2O5Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau: P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O Tác dụng với nước P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit photphoric) P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric) 5.3. Điều chế P2O54P + 5O2 → 2P2O5 6. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3 A. P2O5, CaO, CuO B. CaO, CuO, BaO, Na2O C. BaO, Na2O, P2O3 D. P2O5, CaO, P2O3 Xem đáp án Đáp án B Câu 2: Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2 A. P2O5, CaO, CuO, BaO B. BaO, SO2, CO2 C. CaO, CuO, BaO D. SO2, CO2 , P2O5 Xem đáp án Đáp án D Câu 3: Chọn đáp án đúng A. CO- cacbon (II) oxit B. CuO- đồng (II) oxit C. FeO- sắt (III) oxit D. CaO- canxi trioxit Xem đáp án Đáp án B Câu 4: Axit tương ứng của CO2 A. H2SO4 B. H3PO4 C. H2CO3 D. HCl Xem đáp án Đáp án C Câu 5: Bazo tương ứng của MgO A. Mg(OH)2 B. MgCl2 C. MgSO4 D. Mg(OH)3 Xem đáp án Đáp án A Câu 6: Tên gọi của P2O5 A. Điphotpho trioxit B. Photpho oxit C. Điphotpho oxit D. Điphotpho pentaoxit Xem đáp án Đáp án D Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra? A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat Xem đáp án Đáp án C Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí? A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric Xem đáp án Đáp án D Phương trình hóa học. Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2 Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là: A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. D. Na(HCO3)2. Xem đáp án Đáp án B nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol Sau phản ứng thu được muối NaHCO3 Câu 10. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là: A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10% Xem đáp án Đáp án A nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH 0,1 0,1 0,2 Theo phương trình hóa học:: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol) ⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g) Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g) Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 % Câu 11. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là: A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2 B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2 C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3 D. Na2O, CuO, SO3, CO2 Xem đáp án Đáp án B CaO + SO2 → CaSO3 K2O + SO2 → K2SO3 KOH + SO2 → K2SO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O Câu 12. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ C . Than hồng trên que đóm D . Dẫn các khí vào nước vôi trong Xem đáp án Đáp án B Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy Câu 13. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 21,3 B. 8,52 C.12,78 D. 17,04 Xem đáp án Đáp án D Xét trường hợp 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 1,014 mol. P2O5 + H2O → 2H3PO4 a/142 → 2a/142 mol Có thể xảy ra các phương trình hóa học sau: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (3) H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5) Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mrắn + mH2O (2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18 → a = 13,772 gam (loại). Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4 P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O a/142 1,014 2a/142 3a/142 Áp dụng bảo toàn khối lượng: mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O a + 0.507.2.40 = 3a + 18.6a/142 => a = 17,04 gam. Câu 14.Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là A. 7,75 B. 31,0 C. 15,5 D. 46,5 Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng xảy ra 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O => nNa3PO4 = 41/164 = 0,25 (mol) Bảo toàn nguyên tố P ta có nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol) => mP = 0,25.31 = 7,75 (gam) Câu 15.Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là A. NaH2PO4 và H3PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. NaH2PO4 và Na3PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4. Xem đáp án Đáp án B Ta có nP2O5 = 0,05 mol; nNaOH = 0,15 mol = 3nP2O5 => Phản ứng tạo ra 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4 Phương trình phản ứng P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O Câu 16.Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là A. 250. B. 200. C. 500. D. 550. Xem đáp án Đáp án B Thể tích mỗi axit là 100ml nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1 = 0,1 mol nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol H+ + OH- → H2O Theo phương trình: nH+= nOH- nên 0,1= (V.0,1 + 2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml Câu 17. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4. C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4 Xem đáp án Đáp án A Ta có: nKOH = 0,3 (mol); nH3PO4 = 0,2 (mol) Ta thấy: 1 < nKOH/nH3PO4 = 0,3/0,2 = 1,5 < 2 → Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4 Câu 18. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là A. 50 gam Na3PO4. B. 7,1 gam Na2HPO4 và 24,6 gam Na3PO4. C. 15 gam NaH2PO4. D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4. Xem đáp án Đáp án B nNaOH = 22/40 = 0,55 mol; nH3PO4 = 19,6/98 = 0,2 mol Ta có: 2< nNaOH/nH3PO4 = 0,55/0,2 = 2,75 < 3 phản ứng sinh ra 2 muối là Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol) Phương trình hóa học 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O 2x ← x ← x 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O 3y ← y ← y nNaOH = 2x + 3y = 0,55 (1) nH3PO4 = x + y = 0,2 (2) Từ (1) và (2) → x = 0,05; y = 0,15 mNa2HPO4= 0,05.142 = 7,1 gam mNa3PO4 = 0,15.164 = 24,6 gam → mmuối = 7,1 + 24,6 = 31,7 gam Câu 19.Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2. B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C. C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5. D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước. Xem đáp án Đáp án A A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2. Câu 20.Khi đổ KOH đến dư vào dd H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối A. K3PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 C. K3PO4 D. K3PO4 và KH2PO4 Xem đáp án Đáp án C Câu 21.Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric? A. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình B. Axit photphoric là axit ba nấc. C. Axit photphoric có tính oxi hóa rất mạnh. D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Xem đáp án Đáp án C Axit phophoric là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình, có thể làm quỳ tím hóa đỏ và có tính oxi hóa trung bình ....................................... >> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để có thể tiện trao đổi tài liệu cũng như có thể cập nhật được tài liệu mới nhất trên trang VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé. |