Câu hỏi và bài tập sinh học 8 bài 20 năm 2024

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm hô hấp

  • Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại khí CO2 do các tế bào thải ra, ra khỏi cơ thể.

.jpg]

  • Hô hấp có 3 giai đoạn:
    • Sự thở [thông khí ở phổi]
    • Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu.
    • Trao đổi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu
  • Ý nghĩa của hô hấp: Nhờ hô hấp mà khí O2 được lấy vào để oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cơ thể.

.jpg]

1.2. Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng

  • Hệ hô hấp gồm 2 phần: Đường dẫn khí và 2 lá phổi

.jpg]​

  • Đường dẫn khí:
    • Cấu tạo: gồm các cơ quan: mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản.
      • Mũi: có nhiều lông mũi, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc.
      • Thanh quản: Có nắp thanh quản có thể cử động đậy kín đường hô hấp.
      • Khí quản: Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
      • Phế Quản: Cấu tạo bởi các vòng sụn, ở phế quản nơi tiếp xúc với các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
    • Chức năng: Dẫn không khí vào và ra khỏi phổi; làm sạch, làm ấm và làm ẩm không khí vào phổi; bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
      • Chức năng này được thực hiện tốt nhờ dường dẫn khí có cấu tạo với những đặc điểm phù hợp sau:
        • Toàn bộ đường dẫn khí đều được lót nhẹ bởi niêm mạc và phần lớn có khả năng tiết chất nhày [làm ẩm và làm sạch không khí nhờ kết dính các hạt bụi nhỏ], có nhiều mao mạch [làm ấm không khí].
        • Phần ngoài khoang mũi có nhiều lông, có tác dụng cản các hạt bụi lớn [làm sạch không khí và bảo vệ phổi].
        • Lớp niêm mạc khí quản có các lông rung chuyển động liên tục để quét các bụi bặm dính vào ra phía ngoài.

  • Hai lá phổi:
    • Cấu tạo:
      • Bao ngoài hai lá phổi là hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch giúp phổi nở rộng và xốp
      • Đơn vị cấu tạo phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700 - 800 triệu phế nang [túi phổi] cấu tạo nên phổi làm cho diện tích bé mặt trao đổi khí lên tới 70 - 80m2.
    • Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về hô hấp như khái niệm hô hấp, các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp của người, vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống từ đó hoàn thiện các câu hỏi trắc nghiệm cuối bài. Dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé.

Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 20

I. Khái quát về hô hấp

- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường.

+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu.

+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.

- Ý nghĩa của hô hấp

Cung cấp oxi cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải caconic ra khỏi cơ thể → Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường.

II. Cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng

* Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp ở người:

B. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 20

Câu 1: Quá trình hô hấp bao gồm

  1. Sự thở và sự trao đổi khí ở phổi
  1. Sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào
  1. Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
  1. Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Quá trình hô hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào

Câu 2: Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?

  1. Hầu B. Thanh quản C. Phổi D. Sụn nhẫn

Chọn đáp án: A

Giải thích: hầu là một cơ quan thuộc hệ tiêu hóa.

Câu 3: Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:

  1. Họng B. Thanh quản C. Phế quản D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: đường dẫn khi bao gồm: lỗ mũi =>khoang mũi => họng=> khí quản => phế quản => lá phổi.

Câu 4: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc?

  1. Mũi B. Họng C. Thanh quản D. Phổi

Chọn đáp án: A

Giải thích: Mũi nằm trong đường dẫn khí, có nhiều long mũi, cod lớp niêm mạc tiết chất nhày, có lớp mao mạch dày đặc thực hiện chức năng dẫn khí và làm sạch không khí

Câu 5: Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo

  1. Mũi B. Họng C. Thanh quản D. Phổi

Chọn đáp án: B

Giải thích: có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo

Câu 6: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

  1. Họng và phế quản.
  1. Phế quản và mũi.
  1. Họng và thanh quản
  1. Thanh quản và phế quản.

Chọn đáp án: A

Giải thích: đường dẫn khí lỗ mũi =>khoang mũi => họng => khí quản => phế quản => lá phổi.

Câu 7: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?

  1. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
  1. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
  1. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
  1. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

Câu 8: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu phế nang?

  1. 500-600 triệu phế nang
  1. 600-700 triệu phế nang
  1. 700-800 triệu phế nang
  1. 800-900 triệu phế nang

Chọn đáp án: C

Giải thích: Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, cơ thể người có khoảng 700-800 triệu phế nang.

Câu 9: Đơn vị cấu tạo của phổi là

  1. Phế nang
  1. Phế quản
  1. 2 lá phổi
  1. Đường dẫn khí

Chọn đáp án: A

Giải thích: Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, mọc thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc.

Câu 10: Loại sụn nào có chức năng đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn làm ngăn chặn thức ăn chui vào đường hô hấp?

  1. Sụn nhẫn
  1. Sụn thanh thiệt
  1. Sụn giáp trạng
  1. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: B

Giải thích: sụn thanh thiệt [sụn nắp thanh quản có chức năng đậy kín đường hô hấp khi cử động nuốt của con người diễn ra].

Bài tiếp theo: Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 21

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng thông qua tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm trắc kiến thức về khái quát về hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng...từ đó vận dụng tốt để hoàn thành bài tập Sinh học lớp 8 bài 20

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp.

Chủ Đề