Cầu gai tiếng anh là gì

  • LIÊN HỆ QUẢNG CÁO
  • NỘI QUY 4RUM

Cộng đồng Top10review.vn - lĩnh vực nha khoa, sức khỏe,thẩm mỹ,thời trang, làm đẹp là nơi chia sẽ các bình chọn đánh giá đến tất cả lĩnh vực tại tphcm do cộng đồng mạng bình chọn

Nhiều người thắc mắc Con nhum tiếng anh là gì? Bài viết hôm nay //chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Con nhum [cầu gai] tiếng anh là gì?

Con nhum tiếng anh

Con nhum [cầu gai] tiếng anh là sea urchin hoặc sea-chestnus

Đôi nét về nhum:

Cầu gai, Nhum biển hay Nhím biển, tên khoa học Echinoidea, là tên gọi chung của một lớp thuộc ngành Động vật da gai, sinh sống ở các đại dương.

Vỏ của cầu gai có hình cầu và có nhiều gai, do đó mà có tên gọi cầu gai. Chúng có đường kính từ 3–10 cm, có thể đạt đường kính từ 8 đến 10 cm, dày khoảng 3 đến 4 phân. Gai nhọn mọc khắp vỏ bên ngoài, nếu bị đâm thì vùng da bị đâm sẽ nhức, tuy nhiên không gây nguy hiểm đến sức khỏe.

Khối lượng thịt cầu gai [còn gọi là trứng nhum] rất ít so với tổng thể khối vỏ của chúng. Các thớ thịt được cấu tạo thành hình sao từ 5 đến 8 cánh, màu vàng hoặc cam, bám dọc theo vỏ gần như rỗng.

Cầu gai di chuyển chậm, hầu như chỉ ăn tảo. Cầu gai trong tự nhiên là thức ăn của các loài rái cá biển, lươn sói [Anarrhichthys ocellatus], cá Balistidae.

Trong nhiều nền ẩm thực, cầu gai là một loại hải sản ngon, có giá trị dinh dưỡng cao, đem lại nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Thông thường, cầu gai được chế biến thành món ăn chủ yếu theo 3 cách ăn sống, nướng và nấu cháo.

Qua bài viết Con nhum [cầu gai] tiếng anh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Cầu gai, Nhum biển hay Nhím biển, tên khoa học Echinoidea, là tên gọi chung của một lớp thuộc ngành Động vật da gai, sinh sống ở các đại dương.[1][2]

Cầu gaiThời điểm hóa thạch: 485–0 triệu năm trước đây

TiềnЄ

Є

O

S

D

C

P

T

J

K

Pg

N

Ordovic - gần đây

Cầu gai [Echinus melo] từ Sardinia

Phân loại khoa họcGiới [regnum]AnimaliaNgành [phylum]EchinodermataPhân ngành [subphylum]EchinozoaLớp [class]Echinoidea
Leske, 1778Các phân lớp

Danh sách

  • Phân lớp Perischoechinoidea
  • Bộ Cidaroida
  • Phân lớp Euechinoidea
  • Liên bộ Atelostomata
  • Bộ Cassiduloida
  • Bộ Spatangoida
  • Liên bộ Diadematacea
  • Bộ Diadematoida
  • Bộ Echinothurioida
  • Bộ Pedinoida
  • Liên bộ Echinacea
  • Bộ Arbacioida
  • Bộ Echinoida
  • Bộ Phymosomatoida
  • Bộ Salenioida
  • Bộ Temnopleuroida
  • Liên bộ Gnathostomata
  • Bộ Clypeasteroida
  • Bộ Holectypoida

Vỏ của cầu gai có hình cầu và có nhiều gai, do đó mà có tên gọi cầu gai. Chúng có đường kính từ 3–10 cm, có thể đạt đường kính từ 8 đến 10 cm, dày khoảng 3 đến 4 phân. Gai nhọn mọc khắp vỏ bên ngoài, nếu bị đâm thì vùng da bị đâm sẽ nhức, tuy nhiên không gây nguy hiểm đến sức khỏe.

Khối lượng thịt cầu gai [còn gọi là trứng nhum] rất ít so với tổng thể khối vỏ của chúng. Các thớ thịt được cấu tạo thành hình sao từ 5 đến 8 cánh, màu vàng hoặc cam, bám dọc theo vỏ gần như rỗng.

Cầu gai di chuyển chậm, hầu như chỉ ăn tảo. Cầu gai trong tự nhiên là thức ăn của các loài rái cá biển, lươn sói [Anarrhichthys ocellatus], cá Balistidae. Trong một số vùng biển, cầu gai còn ăn một số loại san hô thân mềm và một số loại cỏ biển thân mềm. Vào mùa sinh sản của cầu gai, các loại san hô thân mềm gần như là thức ăn chính.

Trong nhiều nền ẩm thực, cầu gai là một loại hải sản ngon, có giá trị dinh dưỡng cao, đem lại nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Thông thường, cầu gai được chế biến thành món ăn chủ yếu theo 3 cách ăn sống, nướng và nấu cháo.

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

  •  

    Phần trong bộ xương của một cầu gai

  1. ^ Wright, Anne. 1851. The Observing Eye, Or, Letters to Children on the Three Lowest Divisions of Animal Life. London: Jarrold and Sons, p. 107.
  2. ^ Soyer, Alexis. 1853. The Pantropheon Or History Of Food, And Its Preparation: From The Earliest Ages Of The World. Boston: Ticknor, Reed, and Fields,, p. 245.

  Bài viết chủ đề động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cầu_gai&oldid=67911109”

sea urchin : loài nhum biển, cầu gai [si ớ-chơn]Tiếng Anh Phú Quốc5 of 5

You must be careful when catching a sea urchin. - Bạn phải cẩn thận khi bắt con nhum biển. I have never eaten a sea urchin. - Tôi chưa từng ăn con nhum biển. Would you like to eat a sea urchin? - Bạn muốn ăn nhum biển không?

- Dịch nghĩa: loài nhum biển, cầu gai 
- Từ loại: danh từ 
- Số từ: 02 từ 
- Phiên âm tiếng Việt: si ớ-chơn 
- Phiên âm quốc tế: /si: 'ɜ:t∫in/ 
- Hướng dẫn viết: s + ea | ur + ch + in 
- Ví dụ câu: 
You must be careful when catching a sea urchin.
Bạn phải cẩn thận khi bắt con nhum biển.
I have never eaten a sea urchin.
Tôi chưa từng ăn con nhum biển.
Would you like to eat a sea urchin?
Bạn muốn ăn nhum biển không?

Page 2

từ vựng

tiếp theo

Video liên quan

Chủ Đề