Cách vẽ đường trung trực lớp 7
Lý thuyết: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Bản để in Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳngMục lục Show 1. Định nghĩa [edit] 2. Cách vẽ [edit] 3. Định lí thuận [edit] 4. Định lí đảo [edit] Định nghĩa [edit]Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Ví dụ 1: Xét đoạn thẳng \(AB\) và đường thẳng \(d\) như sau: Đường thẳng \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi có hai điều kiện: 1) \(d\) đi qua trung điểm của đoạn \(AB.\) 2) \(d \bot AB.\) Cách vẽ [edit]Để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) ta có thể dùng thước và compa như sau: Cách 1: Chỉ dùng thước ê ke. Bước 1: Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng \(AB\) và xác định trung điểm \(I.\) Bước 2: Dùng thước ê ke (hoặc thước thẳng) kẻ đường thẳng đi qua trung điểm \(I\) và vuông góc với \(AB.\) Bước 3: Kẻ đường thẳng đi qua trung điểm \(I\) và vuông góc với \(AB\) trên nửa mặt phẳng còn lại. Đường thẳng vừa kẻ được chính là đường trung trực của đoạn \(AB.\) Cách 2: Dùng thước và compa Bước 1: Vẽ cung tròn tâm \(A\) bán kính \(R\) và cung tròn tâm \(B\) bán kính \(R,\) với \(R> \dfrac{AB}{2}.\) Bước 2: Xác định giao điểm của hai cung tròn vừa vẽ. Bước 3: Dùng thước kẻ đường thẳng đi qua hai giao điểm vừa xác định được. Đường thẳng vừa kẻ được chính là đường trung trực của đoạn \(AB.\) Chú ý: điều kiện \(R> \dfrac{AB}{2}\) để đảm bảo điều kiện hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm. Định lí thuận [edit]Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. Để chứng minh định lí trên, ta xét bài toán sau: Cho \(d\) là đường trung trực của đoạn \(AB.\) Lấy điểm \(M\) tùy ý thuộc \(d.\) Chứng minh \(MA=MB.\) Chứng minh: Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB.\) Khi đó \(IA=IB.\) Ta sẽ chứng minh trong hai trường hợp sau: Trường hợp 1: Điểm \(M\) không thuộc đoạn \(AB\). Tức là \( M \neq I.\) Vì \(d\) là đường trung trực của \(AB\) khi đó \(d \bot AB\) nên \(\widehat{MIA}=\widehat{MIB}=90^{\circ}.\) Nối \(A\) với \(M\) và \(B\) với \(M.\) Xét \(\Delta AMI\) và \(\Delta BMI\) có: \(IA=IB\) \(\widehat{MIA}=\widehat{MIB}=90^{\circ}\) \(MI\) là cạnh chung Suy ra\(\Delta AMI=\Delta BMI\) (c.g.c) \(\Rightarrow MA=MB\) (hai cạnh tương ứng) Vì \(M\) lấy tùy ý nên kết luận trên đúng với mọi điểm thuộc \(d.\) Trường hợp 2: Điểm \(M\) thuộc đoạn \(AB.\) Ta có \(M \in d.\) Lại có \(M \in AB\) nên \(M\) là giao của \(d\) và \(AB.\) \(\Rightarrow M \equiv I.\) Do đó \(M\) là trung điểm của đoạn \(AB\) nên \(MA=MB.\) Nghĩa là, mọi điểm thuộc \(d\) thì cách đều hai mút \(A,\ B.\ \square\) Ví dụ 2: Mọi điểm thuộc đường trung trực \(d\) của đoạn \(AB\) thì cách đều hai mút \(A,\ B.\) Các đoạn thẳng cùng màu thì bằng nhau. Định lí đảo [edit]Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Để chứng minh định lí trên, ta xét bài toán sau: Cho đường thẳng \(d\) là trung trực của đoạn \(AB\) và điểm \(M\) mà \(MA=MB.\) Chứng minh \(M\) thuộc \(d.\) Ta xét hai trường hợp: Trường hợp 1: Điểm \(M \in AB.\) Theo đề bài, ta có: \(M \in AB\) mà \(MA=MB\) \(\Rightarrow M\) là trung điểm của đoạn \(AB.\) \(\Rightarrow M \in d\) Vậy \(M\) thuộc đường trung trực \(d.\) Trường hợp 2: \(M \notin AB\) Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB.\) Khi đó \(IA=IB.\) Nối \(A\) với \(M\) và \(B\) với \(M.\) Theo giả thiết, ta có \(MA=MB.\) Xét \(\Delta MAI\) và \(\Delta MBI\) có: \(MA=MB\) \(MI\) là cạnh chung \(IA=IB\) Suy ra \(\Delta MAI=\Delta MBI\) (c.c.c) \(\Rightarrow \widehat{I_1}=\widehat{I_2}\) (hai góc tương ứng) Lại có \(\widehat{I_1}+\widehat{I_2}=180^{\circ}\) (hai góc kề bù) \(\Rightarrow 2.\widehat{I_1} =180^{\circ}\) \(\Leftrightarrow 2.\widehat{I_1} =\dfrac{180^{\circ}}{2}=90^{\circ}.\) Do đó \(MI \bot AB\) tại trung điểm \(I\) nên \(MI\) là đường trung trực của đoạn \(AB.\) Mỗi đoạn thẳng có duy nhất một đường trung trực nên \(MI \equiv d\) hay \(M \in d.\ \square\) Vậy mọi điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Nhận xét: Từ hai định lí trên, ta có nhận xét sau: Tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Thẻ từ khoá:
Luyện tập: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Chuyển tới...
Chuyển tới...
Lý thuyết: Hai góc đối đỉnh
Thực hành: Hai góc đối đỉnh
Luyện tập: Hai góc đối đỉnh
Lý thuyết: Hai đường thẳng vuông góc
Thực hành: Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc
Luyện tập: Hai đường thẳng vuông góc
Lý thuyết: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Luyện tập: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Lý thuyết: Hai đường thẳng song song
Luyện tập: Hai đường thẳng song song
Lý thuyết: Tiên đề Ơ-clit
Luyện tập: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
Lý thuyết: Từ vuông góc đến song song
Luyện tập: Từ vuông góc đến song song
Lý thuyết: Định lí
Luyện tập: Định lí
Video bài giảng
Lý thuyết: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Bài kiểm tra: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Link vào học
Lý thuyết: Tổng ba góc của một tam giác
Thực hành: Tổng ba góc của một tam giác
Luyện tập: Tổng ba góc của một tam giác
Thực hành: Chứng minh định lí tổng 3 góc trong một tam giác
Link vào học
Lý thuyết: Hai tam giác bằng nhau
Luyện tập: Hai tam giác bằng nhau
Lý thuyết: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
Luyện tập: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Lý thuyết: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.gc)
Luyện tập: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
Lý thuyết: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc
Luyện tập: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc (g.c.g)
Lý thuyết: Tam giác cân
Luyện tập: Tam giác cân
Lý thuyết: Định lí Py-ta-go
Thực hành: Chứng minh định lí Py-ta-go
Luyện tập: Định lí Py - ta - go
Lý thuyết: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Luyện tập: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Lý thuyết: Tam giác
Bài kiểm tra: Tam giác
Toán thực tế chương 2
Tài liệu ôn tập
Link vào học
Tài liệu ôn tập
Tài liệu ôn tập
Lý thuyết: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Luyện tập: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Lý thuyết: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Luyện tập: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Lý thuyết: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
Thực hành: Nhận xét để rút ra bất đẳng thức tam giác
Luyện tập: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Lý thuyết: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Luyện tập: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Lý thuyết: Tính chất tia phân giác của một góc
Luyện tập: Tính chất tia phân giác của một góc
Lý thuyết: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Luyện tập: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Luyện tập: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Lý thuyết: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Luyện tập: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lý thuyết: Tính chất ba đường cao của tam giác
Luyện tập: Tính chất ba đường cao của tam giác
Lý thuyết: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác.
Bài kiểm tra: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
Bài kiểm tra 45' chương III
Toán thực tế chương 3
Luyện tập: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
|