Cách tính giá bán tối thiểu
Công thức kế toán quản trị được kế toán Việt Hưng tổng hợp lại thành tài liệu học tập. Giúp các bạn sinh viên dễ dàng tìm kiếm công thức, vận dụng vào các bài tập. Show
Kế toán quản trị là lĩnh vực chuyên môn của kế toán. Nhằm nắm bắt các vấn đề thực trạng, đặc biệt là thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, giúp nhà quản lý doanh nghiệp ra quyết định điều hành một cách tối ưu nhất. Thông tin của kế toán quản trị đặc biệt quan trọng trong vận hành doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ kiểm soát và đánh giá doanh nghiệp đó. 1. Công thức các loại kế toán chi phía. Chi phí khác biệt (Chi phí chênh lệch) VD: DN đang cân nhắc giữa 2 phương án: bán hàng đại lý hay bán hàng tại doanh nghiệp. Giả định doanh thu của 2 phương án này là như nhau. Khi đó ta sẽ xem xét chi phí khác biệt của 2 phương án. – Chi phí khấu hao là chi phí khác biệt ( đại lý không có khấu hao, doanh nghiệp có khấu hao ). – Chi phí hoa hồng ( lựa chọn phương thức bán hàng đại lý thì doanh nghiệp sẽ có chi phí hoa hồng trả cho đại lý còn bán hàng tại DN thì chi phí hoa hồng = 0 ). Mô hình như sau:
b. Chi phí chìm VD: Chi phí R & D dự án trước khi tìm nhà đầu tư. – Nếu dự án thành công => Chi phí R & D đưa vào chi phí của dự án. – Nếu dự án không thành công => Chi phí R & D là chi phí chìm, doanh nghiệp không được đưa vào chi phí của dự án mà phải tự mình gánh lấy. c. Chi phí cơ hội
d. Chi phí hỗn hợp (MC): bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí
VD: Chi phí điện là chi phí hỗn hợp – Điện dùng cho sản xuất => biến phí – Điện phục vụ cho an ninh, quản lý => định phí Chú ý: Có những chi phí mà tùy theo trường hợp mà nó là VC, FC, hoặc MC – Chi phí điện thoại trả trước => biến phí – Chi phí điện thoại trả sau hoặc cố định => chi phí hỗn hợp. Đối với chi phí điện thoại cố định thì trong 27.000 đồng tiền thuê bao được phép gọi tối đa bao nhiêu cuộc gọi ( nếu gọi ít hơn số cuộc gọi tối đa thì vẫn đóng tiền 27.000 đồng ) còn nếu gọi quá số cuộc gọi cho phép thì phải đóng tiền cho số cuộc gọi vượt trên 1 đơn giá. – Chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng định phí – Chi phí khấu hao theo số lượng sản phẩm biến phí, bởi vì:
– Quảng cáo làm theo kiểu tức thời định phí không bắt buộc – Chi phí quảng cáo trong hợp đồng dài hạn định phí bắt buộc → Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí nhằm: – Phục vụ cho việc ra quyết định, lập kế hoạch và dự toán ngân sách – Đánh giá cơ hội rủi ro hoạt động kinh doanh và kiểm soát chi phí
Chú ý: đường Y = b không thể kéo dài đến vô cùng, bởi vì quy mô của công ty, công suất hoạt động của máy móc thiết bị sẽ làm thay đổi FC.
2. Xác định công thức tính chi phía. Phương pháp điểm cao – điểm thấp Đặt y = ax + b ( x: mức độ hoạt động, y: chi phí ) – Tại điểm cao nhất : a. x max + b = y max – Tại điểm thấp nhất : a. x min + b = y min => Giải hệ phương trình trên tìm được a ( biến phí đơn vị ) và b ( định phí ) b. Phương pháp bình phương tối thiểu Đặt y = ax + b (x: mức độ hoạt động, y: chi phí, n: số lần xuất hiện của mức độ hoạt động)
=> Giải hệ phương trình trên tìm được a (biến phí đơn vị) và b (định phí)
3. Lập phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm
Gọi Y : chi phí đơn vị sản phẩm a: biến phí đơn vị sản phẩm (a = TVC / Công suất tối đa) X : sản lượng => Phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là Y = a + TFC / X => Phương trình tổng chi phí sản xuất Y = a * X + TFC Báo cáo thu nhập theo chức năng hoạt động của chi phí hoặc Báo cáo kiểu truyền thống (kế toán tài chính)
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (ứng xử của chi phí)
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Doanh thu Tỷ lệ số dư đảm phí = ( Doanh thu – Biến phí ) / Doanh thu Tỷ lệ số dư đảm phí = ( Giá bán đơn vị – Biến phí đơn vị ) / Giá bán đơn vị 4. Ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản
Trong đó : ∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 ∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 Lợi nhuận thuần mới = Lợi nhuận thuần trước khi thay đổi + ∆ Lợi nhuận thuần 5. Phương pháp xác định điểm hòa vốnPhương pháp đại số Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = TR – TC = 0 => P * Q – ( TFC + V * Q ) =0 – Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / ( P – V ) – Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV – Thời gian hòa vốn = QHV / Qdự kiến Phương pháp số dư đảm phí Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = Doanh thu – Biến phí – Định phí = 0 – Số dư đảm phí = Định phí => (P – Biến phí đơn vị) * Q = Định phí – Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / (P – V) = TFC / Số dư đảm phí đơn vị – Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV = TFC / Tỷ lệ số dư đảm phí 6. Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với cơ cấu chi phí
Ý nghĩa: Khi sản lượng vượt sản lượng hòa vốn, sản lượng hay doanh thu tăng ( giảm ) 1% thì lợi nhuận tăng ( giảm ) theo DOL % với điều kiện P, V, TFC không đổi. 7. Phân tích biến động chi phí sản xuất7.1 Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếpXác định chỉ tiêu phân tích:
Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C)
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm): Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức
Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG) Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
7.2 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếpXác định chỉ tiêu phân tích
Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Ct) Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức
Giá thời gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆CG) Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
7.3 Phân tích biến động chi phí sản xuất chungPhân tích biến động biến phí sản xuất chung : Xác định chỉ tiêu phân tích :
Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆Ct) Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức
Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ – biến động chi phí (∆Cb) Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế
Phân tích biến động định phí sản xuất chung : Xác định chỉ tiêu phân tích
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố : Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆Cq)
Giá mua vật dụng, dịch vụ – biến động dự toán (∆Cd)
Xác định tổng biến động
8. Đánh giá trách nhiệm quản lý8.1 Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí (chi tiết lãi vay)
8.2 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
Tài sản hđ bình quân = (Tài sản hđ đầu năm + Tài sản hđ cuối năm)/ 2
8.3 Lợi nhuận còn lại (RI)RI = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay – Mức hoàn vốn tối thiểu Mức hoàn vốn tối thiểu = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu x Tài sản hoạt động bình quân 8.4 Giá chuyển giaoGiá chuyển giao một sp = Biến phí 1 sp + Số dư đảm phí 1sp bị thiệt 8.5. Báo cáo bộ phận
9. Quyết định giá bán sản phẩm9.1 Xác định giá bán hàng loạtGiá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm Chi phí nền = Biến phí sx + Biến phí BH + Biến phí QLDN Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm:
9.2 Xác định giá bán dịch vụGiá bán = Giá thời gian lao động trực tiếp thực hiện + Giá bán hàng hóa Giá thời gian LĐ trực tiếp = Giá một giờ lđ trực tiếp + Số giờ lđ trực tiếp thực hiện Giá 1 giờ lđtt = Chi phí nhân công TT của 1 giờ lđtt + CPQL, phục vụ của 1 giờ lđtt + Lợi nhuận của của 1 giờ lđtt
Trên đây là tổng hợp công thức kế toán quản trị mà kế toán Việt Hưng cập nhật để bạn đọc thuận tiện theo dõi. Hy vọng bài viết trở thành tài liệu tham khảo hữu ích với bạn đọc. |