Cách tìm kiếm văn phòng đại diện trên giấy phép

Văn phòng đại diện và chi nhánh là gì? Và văn phòng đại diện và chi nhánh có tư cách pháp nhân không? - Khả Như [Tiền Giang]

Văn phòng đại diện và chi nhánh có tư cách pháp nhân không? [Hình từ Internet]

1. Văn phòng đại diện và chi nhánh là gì?

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về văn phòng đại diện và chi nhánh như sau:

- Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Quy định về đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện và chi nhánh

Việc đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện và chi nhánh theo Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

- Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.

- Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:

+ Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Văn phòng đại diện và chi nhánh có tư cách pháp nhân không?

Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 84 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân như sau:

- Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không phải là pháp nhân.

- Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân.

- Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện trong phạm vi do pháp nhân giao, bảo vệ lợi ích của pháp nhân.

Như vậy, văn phòng đại diện và chi nhánh không có tư cách pháp nhân mà chỉ là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân.

4. Quy định về tên văn phòng đại diện và chi nhánh

Theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên văn phòng đại diện và chi nhánh như sau:

- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Hiện nay, pháp luật Việt Nam hiện nay có những quy định riêng liên quan đến người nước ngoài nhất là thành lập văn phòng đại diện cho công ty họ. Nhưng vẫn chưa hiểu rõ về giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Vậy giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì? Hiện nay, những vấn đề xoay quanh đến việc giấy phép thành lập văn phòng đại diện như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

I. Tầm quan trọng của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một trong những giấy tờ quan trọng để xác nhận sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của một công ty hoặc tổ chức tại một địa phương nào đó. Dưới đây là tầm quan trọng của giấy phép này:

  • Xác nhận sự tồn tại hợp pháp: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một chứng chỉ xác nhận rằng công ty hoặc tổ chức đã được thành lập và hoạt động hợp pháp tại địa phương đó. Điều này giúp tạo lòng tin và sự tin tưởng từ phía khách hàng, đối tác kinh doanh và cơ quan chức năng.
  • Điều chỉnh hoạt động: Giấy phép này cũng định rõ các quy định và điều kiện mà công ty hoặc tổ chức phải tuân thủ trong quá trình hoạt động văn phòng đại diện. Điều này giúp đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện theo đúng quy định và pháp luật của địa phương.
  • Quyền lợi và trách nhiệm: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cũng xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của công ty hoặc tổ chức tại địa phương đó. Điều này giúp đảm bảo rằng công ty hoặc tổ chức được đối xử công bằng và có quyền lợi bảo vệ theo quy định của pháp luật.
  • Đáp ứng yêu cầu pháp lý: Việc có giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một yêu cầu pháp lý để công ty hoặc tổ chức có thể hoạt động tại một địa phương. Việc không có giấy phép này có thể dẫn đến vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý hình sự hoặc bị đình chỉ hoạt động.
  • Xây dựng uy tín và danh tiếng: Có giấy phép thành lập Văn phòng đại diện giúp xây dựng uy tín và danh tiếng cho công ty hoặc tổ chức tại địa phương đó. Điều này có thể tạo điểm mạnh trong việc tìm kiếm khách hàng, đối tác kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

Tóm lại, giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một giấy tờ quan trọng để xác nhận sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của một công ty hoặc tổ chức tại một địa phương. Nó giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật, xây dựng uy tín và tạo lòng tin từ phía khách hàng và đối tác kinh doanh.

II. Quy định pháp luật liên quan đến giấy phép thành lập văn phòng đại diện

1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là gì?

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện là một giấy tờ pháp lý được cấp bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền, xác nhận rằng một công ty hoặc tổ chức nước ngoài đã được phép thành lập một văn phòng đại diện tại địa phương đó. Giấy phép này thường chứng nhận sự tồn tại hợp pháp của công ty hoặc tổ chức và xác định các quyền lợi, trách nhiệm và điều kiện hoạt động của văn phòng đại diện. Nó là một trong những yêu cầu cần thiết để công ty hoặc tổ chức có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh tại một quốc gia hoặc địa phương khác.

.jpg]

2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Tại Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến [nếu đủ điều kiện áp dụng] đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.

Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 3: Gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành [nếu có]

Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Bộ quản lý chuyên ngành trả kết quả [nếu có]

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.

Bước 5: Trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

.jpg]

3. Thẩm quyền cho cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:

- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao [sau đây gọi chung là Ban quản lý] thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

III. Các thắc mắc liên quan đến Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mới nhất?

Theo Mẫu số 15/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BTP thì mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mới nhất có dạng như sau:

Mẫu số 10/TP-HGTM

[Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Tư pháp

Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài…………………………………........

................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở ………..……………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:........................................................Nam/nữ:..........................................

Ngày sinh:....../....../.................................................................................................

Chức vụ:..................................................................................................................

Quốc tịch:................................................................................................................

Điện thoại:........................................... Email:........................................................

Đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:......................................................................................................................................................................................................................................................Tên viết tắt:[nếu có]................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài [nếu có]:..................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Email:...............................................................................................................

2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện:......................................

...............................................................................................................................

3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện:

...............................................................................................................................................................................................................................................................

4. Trưởng chi nhánh/văn phòng đại diện:

Họ và tên: ..........................................................................Nam/nữ:.......................

Ngày sinh:……/…../.......................…………………………………………….

Quốc tịch: ...............................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:................................

Ngày cấp: …/…./…….Nơi cấp:……………………………………………

Điện thoại:...............................................................................................................

Email:...............................................................................................................

5.Thời gian hoạt động:…………………..………………………………………..

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.

Tài liệu gửi kèm :

1……………………………………………………………………....... 2…………………………………………………………………………….

Tỉnh [thành phố], ngày… tháng …năm…

Người đại diện theo pháp luật của

tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài

[Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu]

2. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sẽ không được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 181/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quảng cáo về các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:

“1. Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Văn phòng đại diện gây phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

2. Không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”

Theo đó, doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sẽ không được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nếu:

  • Việc thành lập Văn phòng đại diện gây phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
  • Không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Tài liệu trong hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có cần phải dịch ra tiếng việt không?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

[1] Hồ sơ 01 bộ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân [nếu là người Việt Nam] hoặc bản sao hộ chiếu [nếu là người nước ngoài] của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

- Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ [đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài] Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì tài liệu trong hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cần phải dịch ra tiếng việt là:

- Bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài, Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.

Chủ Đề