Cách Giải bài Toán tìm số có 4 chữ số

Lời giải:

Số cần tìm có 4 chữ số, khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số cần tìm, thì được số mới, số mới này hơn số cần tìm 20000 đơn vị. Đề lại cho số mới gấp 9 lần số phải tìm. Ta có số phải tìm là 1 phần thì số mới là 9 phần như thế. Ta có sơ đồ như hình vẽ

Hiệu số phần bằng nhau là:

$9-1=8$ [phần]

Số phải tìm là:

$20000:8=2500$

                  Đáp số: $2500$

Thử lại:

2500 khi viết thêm 2 vào bên trái ta có số mới là 22500

và 22500:2500=9 [đúng].

Bài tập toán lớp 3: Các số có bốn chữ số là tài liệu ôn tập Chương 3 với các bài tập Toán lớp 3 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập dạng Toán lớp 3 về các số có bốn chữ số thêm hiệu quả.

Các số có 4 chữ số lớp 3

  • 1. Kiến thức cần nhớ về các số có bốn chữ số
  • 2. Các dạng toán về các số có bốn chữ số
  • 3. Bài tập về các số có bốn chữ số có đáp án
  • 4. Bài tập tự luyện về các số có bốn chữ số

1. Kiến thức cần nhớ về các số có bốn chữ số

1. Làm quen với số có bốn chữ số

Số có bốn chữ số là số gồm bốn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

2. Đọc [viết] số có bốn chữ số

- Đọc [viết] như số có 3 chữ số: Đọc [viết] lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Khi chữ số 0 ở hàng trăm thì ta đọc hàng trăm là "không trăm".

3. Viết số thành tổng

4. Thứ tự các số

Ví dụ 1: Viết các số sau:

a] Bảy nghìn tám trăm

b] Sáu nghìn một trăm bảy mươi mốt

c] Chín nghìn một trăm bảy mươi sáu

Hướng dẫn:

a] 7800

b] 6171

c] 9176

Ví dụ 2: Đọc các số 7234 ; 5600 ; 4506.

Hướng dẫn:

7234 đọc là: Bảy nghìn hai trăm ba mươi tư.

5600 đọc là: Năm nghìn sáu trăm.

2. Các dạng toán về các số có bốn chữ số

Dạng 1: Viết số

- Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

- Cách làm:

+] Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+] Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0

Dạng 2: Đọc số

Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Dạng 3: Điền số theo thứ tự.

- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.

- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Dạng 4: Viết số thành tổng.

Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Dạng 5: Các số đặc biệt.

- Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999

- Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000

- Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998.

3. Bài tập về các số có bốn chữ số có đáp án

1. Đọc các số 7800 ; 5600 ; 7506 ; 6171 ; 9176 [theo mẫu]:

Mẫu: 7800 đọc là bảy nghìn tám trăm

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] Số 6130 gồm …… nghìn …… trăm …….. chục …… đơn vị.

b] Số 5710 gồm …… nghìn …… trăm …….. chục …… đơn vị.

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4000 ; 5000 ; 6000 ; ………… ; ………… ; …………

b] 5100 ; 5200 ; 5300 ; ………… ; ………… ; …………

c] 1230 ; 1240 ; 1250 ; ………… ; ………… ; …………

4. Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6 ; 8:

……………………………………………………………………………………………….

b] Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng đơn vị là 0, các hàng đều có đủ ba chữ số 1 ; 2 ; 3:

……………………………………………………………………………………………….

Đáp án Bài tập về Các số có bốn chữ số

1.

7800 đọc là bảy nghìn tám trăm

5600 đọc là năm nghìn sáu trăm

7606 đọc là bảy nghìn sáu trăm linh sáu

6171 đọc là sáu nghìn một trăm bảy mươi mốt

9176 đọc là chín nghìn một trăm bảy mươi sáu

2.

a] Số 6130 gồm 6 nghìn 1 trăm 3 chục 0 đơn vị.

b] Số 5710 gồm 5 nghìn 7 trăm 1 chục 0 đơn vị.

3.

a] 4000 ; 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000

b] 5100 ; 5200 ; 5300 ; 5400 ; 5500 ; 5600 ;

c] 1230 ; 1240 ; 1250 ; 1260 ; 1270 ; 1280.

4.

a] 2468 ; 2486 ; 2648 ; 2684 ; 2846 ; 2864 ;

b] 1230 ; 1320 ; 2310 ; 2130 ; 3210 ; 3120.

4. Bài tập tự luyện về các số có bốn chữ số

Bài 1. Viết các số sau:

a] Tám nghìn hai trăm

b] Bảy nghìn một trăm bảy mươi mốt

c] Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.

Bài 2. Đọc các số 3874; 4500; 8097.

Bài 3. Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 1, các hàng đều có đủ ba chữ số 3 ; 5 ; 7.

Bài 4. Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng đơn vị là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 7 ; 8 ; 9.

Bài 5. Tìm số lớn nhất có 4 chữ số.

Bài 6. Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số.

>> Bài tập Toán lớp 3: Các số có bốn chữ số [tiếp theo]

...........................................

Bài tập toán lớp 3 Các số có bốn chữ số là những bài tập Toán lớp 3 được chọn lọc kỹ lưỡng, bám sát được nội dung chương trình học sách giáo khoa và sách bài tập Toán lớp 3, giúp các em có những tài liệu hay để học tập, ôn luyện, nhằm củng cố những kiến thức về môn Toán, hình thành được tư duy, logic tốt nhất. Qua việc học lý thuyết và làm bài tập về các số có 4 chữ số lớp 3, các em sẽ biết được điểm yếu ở phần này và có hướng giải pháp cải thiện tốt nhất, rồi tiến đến luyện bài tập về các số có 4 chữ số lớp 3 nâng cao.

Xem thêm:

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Các số có bốn chữ số - Số 10 000
  • Giải Toán lớp 3 trang 92, 93, 94: Các số có bốn chữ số - Luyện tập
  • Giải Toán lớp 3 trang 95, 96: Các số có bốn chữ số [tiếp theo]
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 88: Các số có bốn chữ số
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 91: Các số có bốn chữ số [tiếp theo]

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập toán lớp 3: Các số có bốn chữ số. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Như những bài học trước chúng ta đã đều đã học về số có một chữ số , hai chữ số , ba chữ số . Vậy còn số có bốn chữ số sẽ như thế nào nhỉ ? Gồm những thành phần gì ,  cách đọc , cách viết như thế nào ? Chắc hẳn các bạn đang tò mò lắm phải không nào . Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc đó . Bài học : Các số có bốn chữ số thuộc chương trình toán lớp 3 do Itoan biên soạn dựa trên giáo trình chuẩn của Bộ giáo dục [ mới nhất ] , bài giảng sử dụng phương pháp học khách quan nhất với những hình ảnh sống động , các ví dụ ,bài tập chi tiết giúp các bạn học tập tốt nhất .

Mời các bậc phụ huynh và quý thầy cô tham khảo bài học !

Mục tiêu bài học : Các số có bốn chữ số 

  • Xác định được các thành phần , cách gọi tên của các số có 4 chữ số
  • Xác định hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị của các số
  • Áp dụng làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao

Kiến thức cơ bản của bài học : Các số có bốn chữ số 

Dưới đây sẽ là phần tóm tắt lý thuyết mà các bạn cần nắm bắt được trong bài học ngày hôm nay .Chúng ta cùng bắt đầu vào học thôi !

Số có 4 chữ số bao gồm các hàng: nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Hàng nghìn gấp 10 lần hàng trăm.

  • Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là : Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
  • Hàng nào thiếu sẽ được viết chữ số 0.
  • Đọc số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

  • Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Để giúp các bạn hiểu bài và có cái nhìn trực quan về bài học thì chúng ta hãy cùng nhau lắng nghe bài giảng của cô giáo nhé !

Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bài : Các số có bốn chữ số 

Bài giảng của cô giáo Phạm Trần Thảo Vy thật hay và dễ hiểu phải không các bạn ? Vậy thì để kiểm tra xem mình đã hiểu bài  hay chưa thì các bạn hãy làm một số bài tập sách giáo khoa dưới đây :

Bài 1:Viết [theo mẫu]

Mẫu

a]

Hàng

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

1000

1000

1000

1000

100

100

10

10

10

1

4

2

3

1

Viết số 4321. Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt

b]

Hàng

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

1000

1000

1000

100

100

100

100

10

10

10

10

1

1

Hướng dẫn giải

Hàng

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

1000

1000

1000

100

100

100

100

10

10

10

10

1

1

3

4

4

2

Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai

Bài 2:Viết [theo mẫu]

Hàng

Đọc số

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba

8

5

6

3

5

9

4

7

9

1

7

4

2

8

3

5

Hướng dẫn giải

Hàng

Đọc số

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba

8

5

6

3

8563

Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba

5

9

4

7

5947

Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy

9

1

7

4

9174

Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn

2

8

3

5

Hai nghìn tam trăm ba mươi lăm.

Bài 3 : Số ?

Hướng dẫn bài giải : 

>> Khám phá ngay: Giải pháp học toán lớp 3 Online siêu hiệu quả cùng Toppy

Bài tập bổ sung cho bài học : Các số có bốn chữ số 

Bài 1 :Dãy số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé ?

 A. 4576; 5467; 3425;7328

 B . 7328; 5467; 4576; 3425

 C . 5467; 3425;7328;4576

Bài 2 : Bạn Heo có số lớn nhất ?

A.  1     B.  2     C. 3

Bài 3 :  Số tiếp theo là số ?

A. 3409     B. 4309    C. 4310

Bài 4 : Số 9 trong số dưới đây thuộc hàng nào ?

A.  Hàng trăm     B. Hàng chục     C. Hàng nghìn

Bài 5 :  Số nào bị viết sai trong những số dưới đây ?

A. 8563    B. 5947   C . 5974

Bài 6 : Điền số thích hợp vào dấu chấm hỏi để được số lớn nhất có 4 chữ số :

A. 9999    B. 9997    C. 9998

Bài  7 : Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là :

A. 9999    B. 9998   C. 8999

1.B       2.C       3.C       4.C        5.C        6.A       7. B

  • Xác định được kiến thức cần học và chia nhỏ ra thành những bài học thành phần
  • Lập kết hoạch học tập cho từng phần và mất bao nhiêu thời gian để có thể học xong được mảng kiến thức đó
  • Tìm kiếm các nguồn tài liệu uy tín , chất lượng phù hợp với trình độ của trẻ
  • Tạo cho trẻ một môi trường học tập tốt : tránh xa các trò chơi điện tử hay công nghệ điện tử khác giúp trẻ tập trung với việc học .
  • Không nên gây áp lực về thi cử hay điểm số khiến trẻ mất cảm hứng học tập
  • Nên có những phần quà nhỏ cho trẻ khi đã hoàn thành bài tập được giao hay có kết quả bài thi tốt làm động lực để trẻ  nỗ lực hơn.

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo [Mock Test] có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập [tốc độ, điểm số] trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Lời kết

Bài học : Các số có bốn chữ số của chúng ta đến đây là kết thúc rồi ! Itoan mong rằng với bài giảng của mình sẽ giúp các bạn nhỏ đơn giản hóa việc học toán và coi đó là niềm vui . Những giờ học vui vẻ và tràn đầy năng lượng sẽ làm tăng sự hứng thú với các môn học nói chung và môn toán nói riêng và đó cũng chính là mục tiêu của Itoan khi hướng đến một môi trường học tập chất lượng nhất . Itoan sẽ luôn đồng hành bên bạn trên con đường phát triển tri thức rộng lớn này . Ngoài ra , các bạn có thể xem thêm các bài giảng hay khác tại //www.toppy.vn/ . Hẹn gặp lại các bạn trong những giờ học sau .Chúc các bạn học tốt !

Xem thêm :

Video liên quan

Chủ Đề