Cách ghi số mũ trên máy tính Casio

Máy tính casio có nhiều chức năng hơn máy tính kinh doanh và một điều chúng có thể làm đặc biệt hữu ích cho các nhà khoa học là tính toán số mũ. Trên hầu hết các máy tính casio, bạn truy cập chức năng này bằng cách gõ cơ số, phím lũy thừa và cuối cùng là số mũ. Mặc dù đây là quy ước, nhưng luôn luôn tốt khi làm bài kiểm tra, vì một số máy tính casio có thể yêu cầu bạn nhập các số theo thứ tự ngược lại.

Đang xem: Cách tính số mũ trên máy tính casio

Khoa học Vs. Máy tính kinh doanhMáy tính casio rất dễ phân biệt với máy tính kinh doanh do có nhiều phím chức năng phụ. Nếu bạn không chắc mình có máy tính casio hay không, hãy thử phép tính này:

Nhập [3 + 2 * 5 =] theo thứ tự đó. Một máy tính casio sẽ tự động thực hiện phép nhân đầu tiên và đưa ra đáp số là 13. Máy tính kinh doanh sẽ thực hiện các hoạt động theo thứ tự bạn nhập và đưa ra 25.

Đây chỉ là một vài chức năng trên máy tính casio mà bạn sẽ không tìm thấy trên máy tính kinh doanh:

Phủ định : Phím này, được ký hiệu là NEG hoặc [-] biến một số dương thành một số âm. Nó khác với phím trừ.Căn bậc hai: Được biểu thị bằng dấu căn bậc hai, nó tự động hiển thị căn bậc hai của số bạn nhập.Logarit tự nhiên : Được ký hiệu bằng LN, phím này hiển thị log e của số bạn nhập.Chức năng góc : Máy tính casio có sáu phím hiển thị sin, cosin, tiếp tuyến và nghịch đảo của mỗi phím cho số bạn nhập.Ngoài các phím này, máy tính casio thường có hai phím cho các hàm số mũ:

Số mũ : Khóa được ký hiệu là ^ hoặc viết hoa E nâng số ay thành bất kỳ số mũ nào.Số mũ tự nhiên : Phím, ký hiệu là e x , nâng e lên lũy thừa bạn nhập.Sử dụng phím lũy thừaGiả sử bạn muốn giá trị y x . Trên hầu hết các máy tính casio, bạn nhập cơ số, nhấn phím số mũ và nhập số mũ. Đây là một ví dụ:

Nhập 10, nhấn phím số mũ, sau đó nhấn 5 và nhập. [10 ^ 5 =] Máy tính casio của bạn sẽ hiển thị số 100.000, vì số đó bằng 10 5 . Tuy nhiên, trước khi bắt đầu lập danh sách các phép tính, bạn nên làm một bài kiểm tra đơn giản để đảm bảo rằng máy tính của bạn không phải là một trong những máy tính yêu cầu bạn nhập số mũ trước.

Nhập số 2, nhấn phím lũy thừa, sau đó nhập 3. Màn hình hiển thị là 8. Nếu hiển thị là 9, đó là do máy tính giải thích đầu vào là 3 2 thay vì 2 3 . Điều đó có nghĩa là bạn cần nhập số mũ trước cơ số.

Xem thêm: Diện Tích Thanh Hóa Vài Nét Tổng Quan, Địa Lý Thanh Hóa

Một số máy tính casio có khóa được đánh dấu y x . Điều này giống với phím ^. Để tìm 10 5 , hãy nhập 10, sau đó nhập phím y x , sau đó nhập 5 và nhấn phím Enter hoặc =.

Đọc số mũMột số số, chẳng hạn như 265 tỷ, có quá nhiều chữ số để hiển thị trên máy tính. Khi điều này xảy ra, máy tính casio sẽ hiển thị số theo ký hiệu khoa học, sử dụng chữ cái E để biểu thị 10 cho lũy thừa của bất kỳ số nào đứng sau nó. Ví dụ: 265 tỷ xuất hiện trên máy tính khoa học là 2,65 E 11.

Xem thêm: Các Tìm Giá Trị Trùng Nhau Ở 2 Cột Trong Excel !, Cách Tìm Giá Trị Trùng Nhau Ở 2 Cột Trong Excel

Bạn có thể cộng, trừ, nhân và chia các số lớn giống như bạn làm với các số nhỏ và kết quả sẽ tiếp tục xuất hiện trong ký hiệu khoa học miễn là chúng tiếp tục có quá nhiều chữ số để hiển thị.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Cách bấm số mũ trên máy tính Casio

Hướng dẫn Cách bấm số mũ trên máy tính Casio nhanh nhất, chính xác nhất cùng phần kiến thức tham khảo về số mũ chi tiết.

Cách bấm số mũ trên máy tính casio

1. Cách bấm số mũ trên máy tính casio fx500MS

a. Cách đổi số tự nhiên ra số mũ trên máy tính Casio

- Bước 1: Nhập số cần đổi > Nhấn phím =.

- Bước 2: Nhấn phím SHIFT > Nhấn phím FACT.

- Bước 3: Hiển thị kết quả.

b. Cách đổi số mũ ra số tự nhiên trên máy tính Casio

- Bước 1: Nhập số tự nhiên > Nhấn phím “x“.

- Bước 2: Nhập số mũ phù hợp > Nhấn phím =.

- Bước 3: Hiển thị kết quả.

2. Cách bấm số mũ trên máy tính casio tính fx580VN

Việc sử dụng các ký hiệu khoa học, ví dụ các thuật ngữ theo cấp số nhân, rất quan trọng trong các tính toán. Nút EXP được dành riêng cho mục đích này. Tham khảo Sơ đồ 1 để biết vị trí phím chuyên dụng.

Ví dụ 1:

Tính 12,85 × 103

Nhập số đầu tiên 12.

Nhấn nút. .

Nhập số thứ hai 85.

Nhấn phím EXP.

Nhập giá trị theo cấp số nhân, tức là 3.

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 12850

Ví dụ 2:

Tính 1,25 × 10-4 × 4,3 × 10-1

Nhập số đầu tiên 1.25.

Bây giờ nhấn phím EXP.

Nhấn phím [-] và sau đó giá trị theo cấp số nhân là 4.

Nhấn phím ×.

Nhập số thứ hai 4,3.

Bây giờ nhấn phím EXP.

Nhấn phím [-] và nhập giá trị theo cấp số nhân, tức là 1.

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 18,5625

Xem thêm:

>>> Cách bấm đạo hàm bằng máy tính

Kiến thức tham khảo về số mũ

1. Khái niệm lũy thừa

- Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau.

- Lũy thừa ký hiệu là ab, đọc là lũy thừa bậc b của a hay a mũ b, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.

- Lũy thừa hay có thể hiểu là tích số của một số với chính nó nhiều lần. 

- Phép toán ngược với phép tính lũy thừa là phép khai căn. Lũy thừa có nghĩa là "nhân chồng chất lên".

- Đặc biệt:

+ a2; còn gọi là "a bình phương";

+ a3; còn gọi là "a lập phương".

2. Các dạng toán với lũy thừa có số mũ tự nhiên

a. Tính một lũy thừa

✨ Nhân nhiều số giống nhau lại ta được một lũy thừa:

✨ Quy ước: a0 = 1.

Ví dụ: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:

a] 5.5.5.5.5.5 b] 6.6.6.3.2;
c] 2.2.2.3.3; d] 100.10.10.10.

Lời giải

a. 5.5.5.5.5.5= 56

b. 6.6.6.3.2=6.6.6.6= 64

c. 2.2.2.3.3= 23 . 32

d. 100.10.10.10=[10.10].10.10.10= 105

b. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

✨ Công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số:

am . an = am+n

c. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

✨ Công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số:

am : an = am – n

d. Tìm số mũ

Ví dụ: 3n = 9

e. Tìm cơ số

Ví dụ: [x - 1]3 = 12

f. Viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10

ví dụ: Viết các số: 1 000; 100 000, 1 000 000 dưới dạng lũy thừa của 10.

3. Hàm số mũ

Cho số thực b và số nguyên dương n [n ≥ 2]. Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu an = b.

    • Chú ý:

Số mũ α

Cơ số a

Lũy thừa aα

α = n ∈ N* a ∈ R aα = an = a⋅a⋯a [n thừa số a]
α = 0 a ≠ 0 aα = a0 = 1
α = -n, [n ∈ N*] a ≠ 0
α = m/n,[m ∈ Z, n ∈ N*] a > 0
α = limrn, [rn ∈ Q,n ∈ N*] a > 0 aα = limarn

4. Một số tính chất của lũy thừa

    • Giả thuyết rằng mỗi biểu thức được xét đều có nghĩa:

    • Nếu a > 1 thì aα > aβ ⇔ α > β; Nếu 0 < a < 1 thì aα > aβ ⇔ α < β.

    • Với mọi 0 > a < b, ta có: am < bm ⇔ m > 0; am > bm ⇔ m < 0

    • Chú ý:

        ◦ Các tính chất trên đúng trong trường hợp số mũ nguyên hoặc không nguyên.

        ◦ Khi xét lũy thừa với số mũ 0 và số mũ nguyên âm thì cơ số a phải khác 0.

        ◦ Khi xét lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số a phải dương.

5. Một số tính chất của lũy thừa mũ n

  • Với a,b ∈ R;n ∈ N*, ta có:

    • Với a,b ∈ R, ta có:

Video liên quan

Chủ Đề