Bảng tính đơn giá nhân công theo Thông tư 13

Bảng tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/8/2021. Thay thế Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019

Bảng tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD Bộ xây dựng

[Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ÁP DỤNG từ 15/10/2021

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng [sau đây gọi là giá ca máy] là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK                                                          [1]

Trong đó:

– CCM: giá ca máy [đồng/ca];

– CKH: chi phí khấu hao [đồng/ca];

– CSC: chi phí sửa chữa [đồng/ca];

– CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng [đồng/ca];

– CNC: chi phí nhân công điều khiển [đồng/ca];

– CCPK: chi phí khác [đồng/ca].

Điểm mới bảng Tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

Chi phí hao phí máy thi công xây dựng gồm có:

Nội dung định mức các hao phí Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng

5, Định mức nhân công điều khiển : là số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều kiển; Vận hành máy trong 1 ca làm việc [ NHÂN CÔNG NHÓM 4]

Theo Thông tư 13/2021/TT-BXD tại phụ lục số 4 trong đó xác định bằng bình quân số học của các nhóm nhân công theo 7 , 8, 9, 10 [ của Thông tư 15/2019/TT-BXD]

So sánh Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD Xem tại đây

Cách xác định bảng tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

a] Xác định chi phí khấu hao

Trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.

b] Nguyên giá máy:

– Nguyên giá của máy là toàn bộ các chi phí để đầu tư mua máy tính đến thời điểm đưa máy vào trạng thái sẵn sàng sử dụng gồm giá mua máy [không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo], thuế nhập khẩu [nếu có], chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, chi phí lắp đặt [lần đầu tại một công trình], chi phí chuyển giao công nghệ [nếu có], chạy thử, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy, không bao gồm thuế VAT.

c] Giá trị thu hồi: là giá trị phần còn lại của máy sau khi thanh lý, được xác định như sau:

– Đối với máy có nguyên giá từ 30.000.000 đồng [ba mươi triệu đồng] trở lên giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá.[ KHấu hao 90%] hệ số khấu hoa = 0,9

– Không tính giá trị thu hồi với máy có nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng [ba mươi triệu đồng]. [ Khấu hao 100%] Hệ số khấu hao = 1

đ] Định mức khấu hao của máy [%/năm] được xác định trên cơ sở định mức khấu hao của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

e] Số ca làm việc của máy trong năm [ca/năm] được xác định trên cơ sở số ca làm việc của máy trong năm quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.

Hệ số nhiên liệu tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

d] Giá nhiên liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở:

– Giá xăng, dầu: thông cáo báo chí giá xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

– Giá điện: theo quy định về giá bán điện của nhà nước

đ] Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:

– Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;

– Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;

– Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.

Điểm mới Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng Xem Tại đây

Xem  chi tiết hướng dẫn tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD tại đây

So sánh điểm mới định mức Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD đơn giá nhân công của Bộ xây dựng. Những điểm mới sửa đổi thay thế hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng

So sánh điểm mới Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD

Thông tư 13/2021/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình

ban hành thay thế cho các Thông tư gồm có

  1. Thông tư 09/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
  2. Thông tư 15/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019; Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
  3. phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng

Như các bạn thấy Thông tư 12/2021/TT-BXD của bộ xây dựng ban hành mới gộp định mức 10/2019/TT-BXD và Thông tư 02/2020/TT-BXD và Thông tư 16/2019/TT-BXD ban hành vào chung trong thông tư mới này

Điểm mới THông tư 13/2021/tt-bxd và Thông tư 15/2019/tt-bxd đơn giá nhân công

Nhân công xây dựng theo Thông tư 15/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng gồm có 11 nhóm

Nhân công xây dựng theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng gồm có 4 nhóm

a, Đơn giá nhân công của nhóm I : giữ nguyên theo nhóm I đã công bố theo thông tư 15/2019/tt-bxd

b, Đơn giá nhân công của Nhóm II: xác định bằng bình quân số học của nhân công nhóm 2,3,4,5 và nhóm 11

c, Đơn giá nhân công của Nhóm III: xác định bằng đơn giá nhân công nhóm 6 đã công bố

d, Đơn giá nhân công của Nhóm IV: xác định bằng bình quân số học của nhân công nhóm 7, 8, 9 và nhóm 10

Tải file excel định mức THông tư 12/2021/TT-BXD Bộ xây dựng

Thông tư 12/2021/TT-BXD ban hành định mức xây dựng ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng. Bộ định mức gồm có Phần Xây dựng, Lắp đặt, khảo sát, sữa chữa, thí nghiệm vật liệu. Hướng dẫn Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/2/2021 về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng

Tải file Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng thongtu_12_2021_BXD_Duy_Du_Toan

Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng Xem Tại đây

Xem thêm video hướng dẫn Thông tư 13/2021/tt-bxd và Thông tư 15/2019/TT-BXD tại đây

Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách xác định chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 theo Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.

Bấm vào đây xem Video tổng hợp các điểm mới nhất của Thông tư 11/2021/TT-BXD; Thông tư 12/2021/TT-BXD và Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021.

Cách chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng năm 2021.

Như các bạn đã biết Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 thay thế cho Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Điểm mới của Thông tư này là các nhóm nhân công được gộp lại chỉ còn 04 nhóm thay cho 11 nhóm như trước kia.

Việc chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng của địa phương đã công bố trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này sang đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 sẽ được thực hiện như sau:

1. Đơn giá nhân công của nhóm I: giữ nguyên đơn giá nhân công nhóm 1 đã công bố.

2. Đơn giá nhân công của nhóm II: xác định bằng bình quân số học của đơn giá nhân công các nhóm 2, 3, 4, 5 và 11 đã công bố. 

3. Đơn giá nhân công của nhóm III: xác định bằng đơn giá nhân công nhóm 6 đã công bố.

4. Đơn giá nhân công của nhóm IV: xác định bằng bình quân số học đơn giá nhân công các nhóm 7, 8, 9 và 10 đã công bố.

5. Đơn giá nhân công của các nhóm nhân công thuộc nhóm nhân công khác [gồm: vận hành tàu, thuyền, thợ lặn, kỹ sư, nghệ nhân]: xác định bằng đơn giá nhân công tương ứng đã công bố.

Danh mục các nhóm nhân công xây dựng năm 2021.

TT NHÓM NHÂN CÔNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG
1 Nhóm nhân công xây
dựng
1.1 Nhóm I

– Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình; – Công tác trồng cỏ các loại; – Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại; – Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

– Công tác đóng gói vật liệu rời.

1.2 Nhóm II – Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
1.3 Nhóm III – Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
1.4 Nhóm IV – Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
2 Nhóm nhân công khác
2.1 Vận hành tàu, thuyền – Công tác vận hành tàu, thuyền: Thuyền trưởng, thuyền phó, Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II.
2.2 Thợ lặn – Công tác lặn để thực hiện một số công việc dưới nước trong thi công xây dựng.
2.3 Kỹ sư – Trực tiếp thực hiện các công việc khảo sát, thí nghiệm.
2.4 Nghệ nhân – Công tác chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; chế tác đồ đá mỹ nghệ; chế tác tượng, biểu tượng

Hướng dẫn cập nhật trên phần mềm Eta như sau:

Hiện tại phần mềm dự toán Eta đã quy đổi đổi đơn giá nhân công xây dựng cho các tỉnh thành phố từ 10 hoặc 11 nhóm sang đơn giá của 04 nhóm. Theo hướng dẫn của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021. Để áp dụng trên phần mềm các bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Tải đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 quy đổi.

Tại Tab Nhân công Click phải chuột vào cột Giá TB sau đó chọn Menu [Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu]. Tiếp theo Click vào nút Tải về. Sau đó phần mềm sẽ tự động tải đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 đã quy đổi về máy tính. Các bạn xem hình sau đây để thực hiện.

Bước 2: Áp đơn giá nhân công xây dựng vào file công trình.

Sau khi tải thành công đơn giá nhân công xây dựng của tỉnh, thành phố cần sử dụng tại cột Giá TB Click phải chuột và chọn Menu [Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu]. Phần mềm hiển thị danh mục đơn giá nhân công xây dựng đã quy đổi Click vào nút [Áp dụng]. Vui lòng xem hình sau đây để thực hiện.

Khung đơn giá nhân công xây dựng mới

Một điểm mới của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 đó là khung đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 của các vùng đã được Bộ Xây dựng nới rộng biên độ. Đồng thời đơn giá nhân công xây dựng giữa các vùng cũng được điều chỉnh tăng cao hơn so với Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019. Cụ thể như sau:

Có liên quan

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề