Bạn đi học lúc mấy giờ tiếng anh là gì

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm đôi "oo". Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm đôi "oo' vào từ “cook, book, noon, school”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo các từ bên dưới nhé. 

  1. cook: My mother cooks at six o'clock. [Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.]
  2. book: Your book is on the table. [Quyển sách của bạn ở trên bàn.]
  3. noon: I play football at noon. [Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.]
  4. school: They have lunch at school. [Họ ăn trưa tại trường.]

2. Listen and circle. Then write and say aloud. [Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.]

Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.

  1. Look! The __book__ is red. [Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.]
  2. They usually read books at __school__. [Họ thường đọc sách ở trường.]
  3. My big brother can __cook__. [Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.]
  4. The children usually play football at __noon__. [Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.]

3. Let’s chant. [Chúng ta cùng hát ca.]

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.

What time do you go to school? [Bạn đi học lúc mấy giờ?]

What time do you go to school?Seven o'clock in the morningSeven o'clock in the morning

Is time for school.

  • Bạn đi học lúc mấy giờ?
  • Bảy giờ sáng
  • Bảy giờ sáng
  • Là giờ đi học.

What time do you have dinner?Six o'clock in the eveningSix o'clock in the evening

Is time for dinner.

  •  Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
  • Sáu giờ tối
  • Sáu giờ tối
  • Là giờ ăn tối.

4. Read and complete. [Đọc và hoàn thành.]

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh hoạt của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

  1. Phong goes to school at __7 a.m.__. [seven] [Phong đi học lúc 7 giờ sáng.]
  2. He goes home at __5 p.m.__ [five o'clock]. [Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ.]
  3. He __has dinner__ at 7.15. [Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15.]
  4. He __goes to bed__at 9.45. [Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.]

Hướng dẫn dịch:

Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

5. Write about you. [Viết về em.]

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý [để trống] của đề bài.

  • Linda gets up at six o'clock. She has breakfast at six forty-five.
  • She goes to school at seven o'clock. She watches TV at 8.30 p.m.
  • And she goes to bed at nine fifteen.

Hướng dẫn dịch:

  • Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.
  • Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.
  • Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

6. Project. [Dự án.]

Các em sẽ làm dự án về hoạt động hay thói quen thường ngày của các em. Các em có thể tham khảo các bài đọc hoặc những bài đã học để có thể tư liệu mà làm... Sau đây là mẫu có sẵn của dự án. Các em dựa vào mẫu cho sẵn để làm. Ví dụ sau là một tham khảo, các em có thể làm khác đi theo thực tế của mình.

Complete your daily routine. Then tell the class about it. [Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.]

 Activity [Hoạt động]Time [Thời gian]

In the morning

[Vào buổi sáng]

get up [thức dậy]

have breakfast [ăn sáng]

6.30

6.45

In the afternoon

[Vào buổi chiều]

go home [về nhà] 

go swimming [đi bơi] 

4.00

4.30

In the evening

[Vào buổi tối]

have dinner [ăn tối] 

go to bed [đi ngủ] 

7.00

9.30

lúc đó mấy giờ

lúc năm giờ

giờ không lúc

nhưng giờ lúc

vào lúc bốn giờ

thì giờ lúc

Khi học Tiếng Anh, để trả lời cho câu hỏi về giờ “What time is it? [ mấy giờ rồi?] thì có rất nhiều cách để trả lời. Thông thường thì cách nói giờ cũng khá đơn giản, ai cũng cảm thấy như rất quen thuộc rồi. Tuy nhiên, khi gặp trường hợp nói về giờ hơn hoặc kém, đôi khi chúng ta trả lời câu hỏi về giờ giấc vẫn bị sai. Hôm nay, PARIS ENGLISH xin gửi tới bạn bài viết Tiếng Anh về thời gian được sử dụng hàng ngày, hy vọng sẽ giúp các bạn có thể nói và viết được một cách chính xác nhất.

Tiếng Anh về thời gian

Câu hỏi giờ

  • What’s the time? : Bây giờ là mấy giờ?
  • What time is it? : Bây giờ là mấy giờ?
  • Could you tell me the time, please?: Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
  • Do you happen to have the time? : Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Do you know what time it is? : Bạn có biết mấy giờ rồi không?

Cách đọc viết và nói giờ trong Tiếng Anh

Tiếng Anh về thời gian

Cách đọc viết và nói nói giờ hơn

– Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh ta dùng từ “PAST“. Công thức của như sau: Số phút + past + số giờ

– Ví dụ:

  • 07:20 = twenty past seven
  • 10:10 = ten past ten
  • 03:15 =  a quarter past three [15 phút = a quarter ]
  • 11:20 = twenty past eleven
  • 04:18 = eighteen past four

Cách đọc viết và nói nói giờ kém có số phút lớn hơn 30

Tiếng Anh về thời gian

– Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “TO” với công thức như sau: Số phút + to + số giờ

– Ví dụ:

  • 08:40 = twenty to nine
  • 01h55 = five to two
  • 11h45 = a quarter to eleven
  • 02:35 = twenty-five to three  [3 giờ kém 25]
  • 08:51 =  nine to nine [9 giờ kém 9 phút]
  • 02:59 = one to three  [3 giờ kém 1 phút]

***Lưu ý:

– Đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng:

+ Số phút [Tiếng Anh] = 60 – số phút [Tiếng Việt]

+ Số giờ [Tiếng Anh] = số giờ [Tiếng Việt] + 1

– Các bạn phải để ý kỹ với cách nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện tại lên trên và số phút sẽ lấy 60 – số phút hiện tại

Tiếng Anh về thời gian

Cách đọc viết, cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém với giờ trong Tiếng Anh

– Công thức: Số giờ + số phút+ số giây

Ví dụ:

  • 01:58 = one fifty-eight
  • 03:45 = three fory-five

– Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng A QUARTER với giờ hơn hoặc kém 15 phút và HALF với giờ hơn 30 phút cho ngắn gọn hơn như sau:

  • A quarter past = 15 minutes past
  • A quarter to = 15 minutes to
  • Half past = 30 minutes past

– Ví dụ:

  • 05:15 = It’s a quarter past five. It’s fifteen past five
  • 05:45 = It’s a quarter to six.  It’s fifteen to six
  • 05:30 = It’s half past five. It’s thirty past five

Lưu ý đặc biệt khi nói giờ trong Tiếng Anh

Tiếng Anh về thời gian

– Chỉ dùng “o’clock” cho giờ đúng. Ví dụ: 10:00 = ten o’clock.

– Dùng dấu 2 chấm giữa giờ và phút. Ví dụ: 10:20 AM.

– Có thể bỏ bớt chữ “a” trong “a quarter” và “minutes” khi nói giờ lẻ hoặc giờ kém.

– Giờ trong Tiếng Anh theo người chuẩn Mỹ thường dùng after thay vì past. Ví dụ: 08:25 : It’s twenty-five after/ past eight

– Nhưng nếu bạn dùng half past thì người ta không thể thay thế past bằng after.

– Khi nói về giờ kém, ngoài “to” ra, người Mỹ còn thường sử dụng before, of hoặc till. Ví dụ: 08:50 = ten to/before/of/till nine

Một số trường hợp phát âm giờ đặc biệt khác của giờ trong Tiếng Anh

Tiếng Anh về thời gian

– Đặc biệt khi số phút là 15 phút thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc như sau : a quarter past. Ví dụ:

  • 07:15 = a quarter past seven [7 giờ 15 phút]
  • 12:45 = a quarter to one  [13 giờ kém 15 phút]

– Khi số phút là 40 phút thì thay vì nói three-thirty chúng ta có thể sử dụng từ half past. Ví dụ: 03:40 = half past four

***Lưu ý Trong trường hợp này chúng ta sẽ không được sử dụng half to mà chỉ dùng half past trong cấu trúc câu này

Khi thời gian là 12 giờ đúng chúng ta có thể sử dụng: twelve o’clock, midday, noon midnight tùy vào thời điểm trong ngày.

Nếu sử dụng hệ số giờ là 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ AM: Buổi sáng, PM: buổi chiều.

Nguồn: Internet

Hy vọng, bài viết mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!

Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English

Khóa Anh Văn Mầm Non [3-6 Tuổi]

Khóa Học Anh Văn Mầm Non

Khóa Anh Văn Thiếu Nhi [6-12 Tuổi]

Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi

Khóa Anh Văn Thanh Thiếu Niên [12-18 Tuổi]

Khóa Học Anh Văn Thiếu Niên

Khóa Anh Văn Giao Tiếp Dành Cho Người Lớn

Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp

Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English

Trụ sở chính

868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.

089.814.9042

Chi nhánh 1

135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.

089.814.6896

Chi nhánh 2

173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.

0276.730.0799

Chi nhánh 3

397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.

 0276.730.0899

Chi nhánh 4

230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

0938.169.133

Chi nhánh 5

 380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

 0934.019.133

Youtube

Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Facebook 

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Hotline

0939.72.77.99

Video liên quan

Chủ Đề