Bài tập về thì tổng hợp trắc nghiệm
Thì hiện tại đơn (Present simple tense) thường là một trong những khái niệm ngữ pháp đầu tiên mà mọi người phải học khi bắt đầu học tiếng Anh. Show
Với bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop mời bạn cùng mình thực hành các bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm để củng cố kiến thức và ôn luyện hiệu quả hơn bạn nhé! Dưới đây gồm hơn 100 câu bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm đã được IELTS Vietop tổng hợp từ những nguồn uy tín. Những câu bài tập nào sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và ghi nhớ thì hiện tại đơn. Cùng ôn lại kiến thức tổng quát bạn nhé. Trong bài sẽ gồm những dạng bài tập sau:
1.1. Bài tập 1: Chọn dạng đúng của từ trong các câu sau1. I play / plays football every Saturday.
2. We don’t like / likes milk.
3. Do your friend go / goes to school by bike?
4. He play / plays football on Sundays.
5. She doesn’t live / lives in Poland.
6. Kate and I tidy / tidies our rooms everyday.
7. Mark doesn’t set / sets the table.
8. Do you like / likes riding a bike?
9. I often help / helps my mum.
10. My dad never do / does the shopping.
11. Where do you spend / spends your holidays?
12. Does Jim walk / walks his dog in the evening?
13. Tim and Paul don’t play / plays the guitar.
14. Do they listen / listens to rap music?
15. Helen vacuum / vacuums the carpet once a week.
1.2. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng1. If you ………. fishing tomorrow, don’t kill the fish!
2. We don’t ………. food from the supermarket every day.
3. He loves music and ………. to concerts whenever he can.
4. Sheila always ………. good scores in her exams.
5. Jane ………. in the factory until 6pm.
6. If possible, I………. the dentist every six months.
7. My mother ………. my breakfast every morning.
8. Anna and Hannah ………. tennis on Sundays.
9. He rarely ………. to the gym after work.
10. Do you ………. a cup of coffee in the morning?
1.3. Bài tập 3: Chia thì cho từ trong ngoặc sau cho đúng1. They (play) ………. basketball every evening.
2. My sister (love) ………. to read novels in her free time.
3. We (not watch) ………. TV in the morning.
4. Tom and Jerry (be) ………. good friends since childhood.
5. The cat (sleep) ………. on the windowsill right now.
6. They (play) ………. volleyball every weekend.
7. She (always/forget) ………. her keys at home.
8. I (usually/eat) ………. lunch at 12:30 PM.
9. Dogs (bark) ………. loudly when strangers approach.
10. My parents (visit)………. us every month.
11. The sun (shine) ………. brightly in the sky.
12. He (not eat) ………. meat because he is a vegetarian.
13. My parents (live) ………. in the same city for over 20 years.
14. I (work) ………. at a software company.
15. She (not have) ………. a car, so she walks to work every day.
1.4. Bài tập 4: Chọn is, am, are để hoàn thành những câu sau1. She ………. a doctor.
2. We………. going to the park this afternoon.
3. I ………. a student.
4. They ………. playing soccer in the field.
5. The books ………. on the shelf.
6. He ………. a good friend of mine.
7. You ………. very talented.
8. My parents ………. in the living room.
9. The students ……….studying for their exams.
10. It ………. a sunny day today.
11. My cat ………. sleeping on the windowsill.
12. The flowers in the garden………. blooming beautifully.
13. We ………. planning a trip to the beach next month.
14. The computer and the printer ………. on the desk.
15. The children ………. excited about the upcoming school event.
1.5. Bài tập 5: Chọn các động từ tobe đúng cho các câu sau1. ………. she currently working as a doctor in the hospital?
2. We ………. all classmates in this new course.
3. I ………. a dedicated student, always striving for excellence.
4. They ………. enjoying their time at the park.
5. The books ………. neatly organized on the shelf.
6. He ………. not only my best friend but also my confidant.
7. ………. you absolutely sure you want to become a teacher?
8. My parents ………. currently away on a business trip.
9. The students ………. diligently preparing for their upcoming exams.
10. My cat and dog ………. incredibly affectionate towards each other.
11. It ………. not only raining but also thundering outside.
12. We ………. almost ready for the long-awaited trip.
13. ………. your keys still where you left them on the table?
14. I ………. originally from New York, but now I live in California.
15. The children ………. joyfully playing in the garden without a care in the world.
1.6. Bài tập 6: Chọn “do not” hoặc “does not” để hoàn thành 10 câu sau1. They ………. like to watch horror movies.
2. He ………. speak French fluently.
3. We ………. have any classes on Fridays.
4. Mary ………. enjoy playing video games.
5. It ………. rain much in this region.
6. My cat ………. like to swim.
7. I ………. understand the new math concept.
8. The team ………. always win every game.
9. They ………. want to go to the beach this weekend.
10. He ……….usually eat meat, but today he is trying a vegetarian dish.
11. We ………. have any classes on Fridays.
12. Mary ………. enjoy playing video games.
13. It ………. rain much in this region.
14. My cat ………. like to swim.
15. I ………. understand the new math concept.
1.7. Đáp ánBài tập 1: Đáp ánGiải thích1. A“I” ở đây là ngôi thứ nhất, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “play” (không thêm “s”).2. A“We” ở đây là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “like” (không thêm “s”).3. ATrong câu hỏi phủ định, “do” đã được sử dụng, nên động từ “go” giữ ở dạng nguyên mẫu, không cần thêm “s”.4. B“He” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “plays” (có thêm “s”).5. A“She” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “lives” (có thêm “s”).6. A“Kate and I” ở đây là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “tidy” nguyên mẫu (không thêm “s”).7. A“Mark” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “set” nguyên mẫu (không thêm “s”)8. Alike – “You” ở đây là ngôi thứ hai số ít, nên sử dụng động từ “like” nguyên mẫu (không thêm “s”)9. A“I” ở đây là ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng động từ “help” nguyên mẫu (không thêm “s”)10. BTrong câu phủ định, “do” đã được sử dụng, nên động từ “does” cần được thêm vào.11. A“You” ở đây là ngôi thứ hai số ít, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “spend” (không thêm “s”).12. Awalk – “Jim” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ nguyên mẫu”walk” (không thêm “s”).13. A“Tim and Paul” ở đây là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “play” (không thêm “s”).14. A“They” ở đây là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ nguyên mẫu “listen” (không thêm “s”).15. B“Helen” ở đây là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “vacuums” (có thêm “s”). Bài tập 2: Đáp ánGiải thích1. AVì “you” là chủ ngữ, nên chọn động từ nguyên mẫu “go” không thêm s.2. AVới chủ ngữ “we” (ngôi thứ nhất số nhiều), chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu là “buy”.3. CVới chủ ngữ “he” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “goes” là đáp án đúng.4. CVới chủ ngữ “Sheila” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “gets” là đáp án đúng.5. AVới chủ ngữ “Jane” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “works” là đáp án đúng.6. CVới chủ ngữ “I” (ngôi thứ nhất số ít), chúng ta sử dụng động từ ở dạng cơ bản, nên “visit” là đáp án đúng.7. BVới chủ ngữ “My mother” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “cooks” là đáp án đúng.8. AVới chủ ngữ “Anna and Hannah” (ngôi thứ nhất số nhiều), chúng ta sử dụng động từ ở dạng cơ bản, nên “play” là đáp án đúng.9. AVới chủ ngữ “He” (ngôi thứ ba số ít), chúng ta thêm “s” vào động từ, nên “goes” là đáp án đúng.10. BVới chủ ngữ “you” (ngôi thứ hai số ít), chúng ta sử dụng động từ ở dạng cơ bản, nên “have” là đáp án đúng. Bài tập 3: Đáp ánGiải thích1. A“They” là đại từ nhân xưng số nhiều, và với đại từ này, động từ “play” => chia dạng nguyên mẫu “play”2. B“My sister” chỉ một người, nên cần sử dụng động từ “loves” (dạng ngôi thứ ba số ít) thay vì “love”.3. ADạng phủ định của động từ “watch” ở thì hiện tại đơn là “don’t watch” (do not watch).4. A“Tom and Jerry” là chủ ngữ với danh từ số nhiều, nên động từ “are” là đúng.5. B“The cat” là chủ ngữ số ít nên chúng ta sử dụng động từ “sleeps” (dạng ngôi thứ ba số ít).6. A“They” là đại từ số nhiều, và động từ “play” được dùng nguyên mẫu.7. A“She” là ngôi thứ ba số ít, nên cần sử dụng “forgets” và thêm “always” vào giữa “always forgets”.8. A“I” là ngôi thứ nhất số ít, sử dụng “usually eat” để diễn đạt thói quen hàng ngày.9. A“Dogs” là ngôi thứ ba số nhiều, và động từ “bark” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.10. A“My parents” là ngôi thứ ba số nhiều, và động từ “visit” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.11. B“The sun” là ngôi thứ ba số ít, nên chúng ta sử dụng “shines”.12. BĐây là câu phủ định, nên sử dụng “doesn’t eat” (does not eat).13. A“My parents” là ngôi thứ ba số nhiều, và động từ “live” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.14. A“I” là ngôi thứ nhất, sử dụng “work” được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.15. BĐây là câu phủ định, nên sử dụng “doesn’t have” (does not have). Bài tập 4: Đáp ánGiải thích1. A“She” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”2. C“We” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”3. B“I” là ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng động từ “am.”4. C“They” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”5. C“The books” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”6. A“He” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”7. C“You” là ngôi thứ nhất hoặc thứ ba, nhưng trong trường hợp này chúng ta giả định ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”8. C“My parents” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”9. C“The students” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”10. A“It” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”11. A“My cat” là ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng động từ “is.”12. C“The flowers in the garden” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”13. C“We” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”14. C“The computer and the printer” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.”15. C“The children” là ngôi thứ ba số nhiều, nên sử dụng động từ “are.” Bài tập 5: Đáp ánGiải thích1. B“she” là đại từ số ít, nên sử dụng “is” trong trường hợp này.2. C“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.3. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “am” để kết hợp với nó.4. C“They” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.5. C“Books” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.6. B“He” là đại từ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng “is” để kết hợp với nó.7. C“You” ở đây là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.8. C“Parents” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.9. C“Students” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.10. C“Cat and dog” là chủ ngữ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.11. B“It” ở đây là đại từ ngữ cảnh, nên sử dụng “is” để kết hợp với nó.12. C“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.13. C“Keys” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó.14. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “am” để kết hợp với nó.15. C“Children” là danh từ số nhiều, nên sử dụng “are” để kết hợp với nó. Bài tập 6: Đáp ánGiải thích1. A“They” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.2. B“He” là đại từ ngôi thứ ba, nên sử dụng “does not” để phủ định.3. A“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.4. B“Mary” là đại từ ngôi thứ ba, nên sử dụng “does not” để phủ định.5. B“It” ở đây là đại từ ngữ cảnh, nên sử dụng “does not” để phủ định.6. B“Cat” là danh từ số ít, nhưng vẫn sử dụng “does not” vì đây là đại từ thứ ba.7. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “do not” để phủ định.8. B“Team” là danh từ số ít, nhưng vẫn sử dụng “does not” vì đây là đại từ thứ ba.9. A“They” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.10. B“He” là đại từ ngôi thứ ba, nên sử dụng “does not” để phủ định.11. A“We” là đại từ số nhiều, nên sử dụng “do not” để phủ định.12. B“Mary” là đại từ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng “does not” để phủ định.13. B“It” ở đây là đại từ ngữ cảnh, nên sử dụng “does not” để phủ định.14. B“Cat” là danh từ số ít, nhưng vẫn sử dụng “does not”.15. A“I” là đại từ ngôi thứ nhất, nên sử dụng “do not” để phủ định. Để thực hành thêm nhiều bài tập, các bạn có thể download trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm ngay tại đây để có thể ôn luyện hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải ngay bạn nhé! Mong rằng việc hoàn thành các bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm (Present Simple tense) sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về cách ứng dụng thì này trong tiếng Anh. Vietop chúc bạn học tốt và hãy đón chờ những bài viết tiếp theo của Vietop nhé! |