Bài tập tương lai gần thư viện trực tuyến năm 2024
nhưng bạn đã nắm chắc lý thuyết về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này chưa? Hãy cùng Langmaster tổng ôn lại một chút nhé! Show 1. Công thứcThì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai và không có quyết định trước thời điểm nói. Đó là những hành động “bộc phát”. 1.1. Câu khẳng địnhCấu trúc: S + will/shall + V-inf Lưu ý: Chúng ta có thể viết tắt will thành ‘ll (I will -> I’ll, she will -> she’ll,...) Ví dụ:
(Tôi sẽ giúp cô trông nom mấy đứa trẻ vào sáng mai).
(Tôi sẽ mua một chiếc váy vào ngày mai) 1.2. Câu phủ địnhCấu trúc: S + will/shall + not + V-inf Lưu ý: Will not = Won’t Ví dụ:
(Tôi sẽ không tới nhà của anh ta vào ngày mai)
(Tôi sẽ không nói sự thật với anh ấy đâu). 1.3. Câu nghi vấnCấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ? Câu trả lời:
Ví dụ:
(Cháu sẽ giúp đỡ cô trông con mèo này vào sáng mai chứ?)
(Bạn sẽ cưới tôi chứ?) Cấu trúc thì tương lai đơn2. Cách dùngThì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau: Trường hợp 1: Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ:
(Chúng tôi sẽ rời khỏi vào tuần tới)
(Tôi sẽ làm nó vào ngày mai) Trường hợp 2: Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt ý kiến, đưa ra 1 lời hứa hoặc một quyết định ngay lúc nói. Ví dụ:
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ thắng)
(Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của tôi đâu.) Cách dùng thì tương lai đơnTrường hợp 3: Thì tương lai đơn được sử dụng để đưa ra một lời đề nghị, yêu cầu hoặc 1 lời mời với người khác. Ví dụ:
(Bạn sẽ hát 1 bài với tôi chứ?)
(Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?) Trường hợp 4: Thì tương lai đơn trong câu điều kiện loại I Ví dụ:
(Nếu bạn học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra)
(Nếu bạn trồng nhiều hoa, khu vườn của bạn sẽ rất đẹp) Trường hợp 5: Dùng để diễn đạt lời hứa. Ví dụ:
(Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bố mẹ mỗi ngày.)
(Chị anh ta sẽ không nói với ai về việc này.) Cách dùng thì tương lai đơn3. Dấu hiệu nhận biếtKhi bạn gặp những từ sau đây trong 1 câu tiếng Anh thì bạn cần sử dụng thì tương lai đơn. Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Dấu hiệu 1: Có trạng từ chỉ thời gian
Dấu hiệu 2: Có những động từ thể hiện quan điểm
Dấu hiệu 3: Có những trạng từ thể hiện quan điểm
Tìm hiểu chi tiết hơn về các thì khác:
4. Video hướng dẫn cách dùng thì tương lai đơnTHÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT II. Các bài tập thì tương lai đơn có đáp ánĐể ôn lại kiến thức, cùng thực hành ngay những bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao dưới đây. 1. Các bài tập thì tương lai đơn cơ bảnCác bài tập cơ bản và có đáp án: 1.1. Bài tậpBài tập 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây để hoàn thành câu. Câu 1. Her brother (be) ___ home at 6 o’clock.
Câu 2. She is late. Don’t worry! She (come) ___
Câu 3. I’m hot. I (turn) ___ on the air conditioner. A will turn
Câu 4. I think he (be) ___ at home by 8 pm.
Câu 5. If my sister passes the exam, she (be) ___ happy.
Câu 6. Go and tidy your room! Your mother (not do) ___ it.
Câu 7. I'm afraid Linh (not attend) ___ the party tomorrow.
Câu 8. I (meet) ___ her later.
Câu 9. What time ___ she (arrive) ___?
Câu 10. If it rains, my parents (not go) ___ to the beach.
Bài tập 2: Chia động từ
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì tương lai đơn
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn bên dưới Tomorrow, students _____ (assemble) in the school playground at 08:00 am, to go to Du Dong Village. They ___ (have) their school picnic. The bus _____ (arrive) at 8 am, sharp. We ____ (reach) the Du Donh Village at around 10 am. On reaching, students _____ (go) around to see various displays. The staff at the spot _____ (welcom) the students with flowers and scent perfumes. They _____ (offer) the student’s snacks. After they eat their snacks, children _____ (play) in the park. Around 12 am, all students ____ (assemble) for lunch. They ____ (sit) in a circle and _____ (sing) songs. At around 5 pm, students ____ (gather) near the bus. They ____ (board) the bus in a queue. At around 7 pm, they ____ (reach) school. Their parents ____ (pick) them up from school. Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ sau
1.2. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
2. Các bài tập thì tương lai đơn nâng caoBài tập thì tương lai đơn có đáp án2.1. Bài tậpBài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ được cho trong ngoặc kép để hoàn thành câu
Bài tập 2: Viết lại các câu dưới đây và sử dụng các từ cho sẵn Câu 1. Her mother/ rain/ tomorrow/ say/ it. Câu 2. Go to the supermarket/ she/ I/ if/ with me/ go. Câu 3. His friends/ not/ angry/ be/ with/ he. Câu 4. Later/ help/ Jane/ us. Câu 5. Meet/ at the park/ I/ him. Câu 6. Fail/ Lam/ sad/ fail/ she/ be/ this test/ if. Câu 7. Leave/ when/ my parents/ will? Câu 8. Get the job/ he/ will. Câu 9. Soon/ my dad/ arrive/ will? Câu 10. Cook/ what/ will/ we? Bài tập 3: Chia động từ theo đúng thì của nó
Bài tập 4: Hoàn thành các đoạn hội thoại sau
B: I (get) it.
B: I (come) and help you.
B: I (turn on) the fire.
B: “I ________________ (not/ do) it!”
B: “Okay, I ______________ (not/ take) the bus, I'll come with you.”
B: “In that case, we ___________________ (not/ wait) for John. Bài tập 5: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
2.2. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2: Câu 1. Her mother said it will rain tomorrow. Câu 2. I will only go to the supermarket if she goes with me. Câu 3. He won’t be angry with his friends. Câu 4. Jane will help us later. Câu 5. They will meet him at the park. Câu 6. If Lam fails this test, she will be sad. Câu 7. When will my parents leave? Câu 8. He will not get the job. Câu 9. Will my dad arrive soon? Câu 10. What will we cook? Bài tập 3: 1 - will have 2 - will feel 3 - are going to do 4 - will be 5 - am going to meet 6 - will get 7 - is going to be 8 - am going to look after 9 - will wipe out 10 - is going to make Bài tập 4:
Bài tập 5:
Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi tới các bạn những dạng bài tập thì tương lai đơn đầy đủ nhất. Để ôn tập lại kiến thức đã học, bạn hãy làm thêm nhiều bài tập khác hoặc thực hành luyện nói. Bạn có thể tham gia |