Bài tập Toán lớp 6 trang 46 tập 1

Chủ đề: [Giải toán 6 sách Cánh Diều] - Toán lớp 6 tập 1 - Bài 11. Phân tích  một số ra thừa số nguyên tố

Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết gợi ý giải Bài 1 trang 46 theo nội dung bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố SGK Toán lớp 6 tập 1 sách Cánh Diều chương trình mới của Bộ GD&ĐT

Giải Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh Diều

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.

Giải

- Phân tích số 45 ra thừa số nguyên tố ta có:

Vậy 45 = 5 . 3 . 3 = 5 . 

- Phân tích số 78 ra thừa số nguyên tố ta có:

Vậy 78 = 2 . 3 . 13

- Phân tích số 270 ra thừa số nguyên tố ta có:

Vậy 270 = 2 . 3 . 3 . 3 . 5 = 

- Phân tích số 299 ra thừa số nguyên tố ta có:

Vậy 299 = 13 . 23

Các em có thể phân tích các số theo các viết "rẽ nhánh" đã được học trong bài

~/~

Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã hướng dẫn các em hoàn thiện phần giải bài tập SGK Toán 6 Cánh Diều: Bài 1 trang 46 SGK Toán 6 Tập 1. Chúc các em học tốt.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 14 trang 46 - Cô Diệu Linh [Giáo viên VietJack]

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 14 trang 46: Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ? Vì sao ?

Quảng cáo

Lời giải

- Số 7 là số nguyên tố vì 7 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có hai ước là 1 và chính nó

- Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước đó là 1; 2; 4; 8

- Số 9 là hợp số vì 9 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hai ước là 1; 3; 9

Quảng cáo

Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 [Tập 1 & Tập 2] và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

so-nguyen-to-hop-so-bang-so-nguyen-to.jsp

Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 46, 47, 48: Số nguyên tố - hợp số - bảng số nguyên tố bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Lý thuyết Số nguyên tố - hợp số - bảng số nguyên tố Toán lớp 6 tập 1

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

* Lưu ý:

+ Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

+ Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

+ Muốn biết một số tự nhiên lớn hơn 1 có phải là số nguyên tố hay không, ta phải tìm tập các ước của nó.

+ Những số: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23;… là những số nguyên tố. Có vô số số nguyên tố.

Giải câu hỏi trang 46 SGK Toán lớp 6 tập 1

Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Đáp án:

+ Số 7 là số nguyên tố vì Ư[7] = {1; 7}

+ Số 8 là hợp số vì Ư[8] = {1; 2; 4; 8}

+ Số 9 là hợp số vì Ư[9] = {1; 3; 9}

Giải bài 115 trang 47 Toán lớp 6 tập 1 SGK

Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố?

312; 213; 435; 417; 3311; 67.

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Đáp án:

+ Số 312 là số chẵn nên 312 ⋮ 2, nghĩa là 2 là một ước của 312, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số.

+ Số 213 có 2 + 1 + 3 = 6, 6 ⋮ 3 nên 213 ⋮ 3, nghĩa là 3 là một ước của 213, khác 1 và 213. Vậy 213 là một hợp số.

+ Số 435 có tận cùng là chữ số 5 nên 435 5, nghĩa là 5 là một ước của 435, khác 1 và 435. Vậy 435 là một hợp số.

+ Số 417 có 4 + 1 + 7 = 12, 12 ⋮ 3 nên 417 ⋮ 3, nghĩa là 3 là một ước của 417, khác 1 và 417. Vậy 417 là một hợp số.

+ Vì 3311 = 11.301 nên 11 và 301 là các ước của 3311. Vậy 3311 là một hợp số.

+ 67 là một số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67

Giải bài 116 trang 47 Toán lớp 6 SGK tập 1

Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈, ∉ hoặc ⊂ vào ô vuông cho đúng:

83 ☐ P, 91 ☐ P, 15 ☐ N, P ☐ N.

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

+ Dựa vào bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100, có 83 là số nguyên tố.

+ Vì 91 = 13.7 nên 13 và 7 là các ước của 91, khác 1 và 91. Vậy 91 là hợp số.

+ Vì 15 = 3.5 nên 3 và 5 là các ước của 15, khác 1 và 15. Vậy 15 là hợp số.

Đáp án:

83 [∈] P, 91 [∉] P, 15 [∈] N, P [⊂] N.

Giải bài 117 trang 47 SGK tập 1 Toán lớp 6

Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:

117; 131; 313; 469; 647.

Đáp án:

Dựa vào bảng số nguyên tố, có 131; 313 và 647 là các số nguyên tố.

Giải bài 118 trang 47 SGK Toán 6 tập 1

Tổng [hiệu] sau là số nguyên tố hay hợp tố?

a] 3.4.5 + 6.7; 

b] 7.9.11.13 – 2.3.4 .7;

c] 3.5.7 + 11.13.17; 

d] 16354 + 67541.

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

+ Để biết được tổng [hiệu] là số nguyên tố hay hợp số, ta xét các số hạng có chia hết cho cùng một số không hoặc ta tính giá trị của tổng [hiệu] đó và xem giá trị đó là số nguyên tố hay hợp số.

Đáp án:

a] Có 3.4.5 = 3.2.2.5 = 6.2.5 ⋮ 6 và 6.7 ⋮ 6 nên tổng [3.4.5 + 6.7] 6. Vậy tổng 3.4.5 + 6.7 là một hợp số.

b] Có 7.9.11.13 ⋮ 7 và 2.3.4.7 ⋮ 7 nên hiệu [7.9.11.13 – 2.3.4.7] ⋮ 7. Vậy hiệu 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là một hợp số.

c] Có 3.5.7 + 11.13.17 = 105 + 2431 = 2536 là một số chẵn nên 2536 ⋮ 2. Vậy 2536 là một hợp số hay tổng 3.5.7 + 11.13.17 là một hợp số.

d] Có 16354 + 67541 = 83895 có tận cùng là chữ số 5 nên 83895 ⋮ 5. Vậy 83895 là một hợp số hay tổng 16354 + 67541 là một hợp số.

Giải bài 119 trang 47 Toán 6 tập 1 SGK

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:  

 ;  

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Đáp án:

+ Số 

 có * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} nên các số tạo thành là 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.

+ Có Ư[10] = {1; 2; 5; 10} nên 10 là hợp số.

+ Có Ư[11] = {1; 11} nên 11 là số nguyên tố.

+ Có Ư[12] = {1; 2; 3; 4; 6; 12} nên 12 là hợp số.

+ Có Ư[13] = {1; 13} nên 13 là số nguyên tố.

+ Có Ư[14] = {1; 2; 7; 14} nên 14 là hợp số.

+ Có Ư[15] = {1; 3; 5; 15} nên 15 là hợp số.

+ Có Ư[16] = {1; 2; 4; 8; 16} nên 16 là hợp số.

+ Có Ư[17] = {1; 17} nên 17 là số nguyên tố.

+ Có Ư[18] = {1; 2; 3; 6; 9; 18} nên 18 là hợp số.

+ Có Ư[19] = {1; 19} nên 19 là số nguyên tố.

Vậy để 

 là hợp số thì * ∈ {0; 2; 4; 5; 6; 8}

+ Số 

 có * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} nên các số tạo thành là 30; 31; 32; 33; 34; 35; 36; 37; 38; 39.

+ Có Ư[30] = {1; 2; 3; 5; 6;10; 15; 30} nên 30 là hợp số.

+ Có Ư[31] = {1; 31} nên 31 là số nguyên tố.

+ Có Ư[32] = {1; 2; 4; 8; 16; 32} nên 32 là hợp số.

+ Có Ư[33] = {1; 3; 11; 33} nên 33 là hợp số.

+ Có Ư[34] = {1; 2; 17; 34} nên 34 là hợp số.

+ Có Ư[35] = {1; 5; 7; 35} nên 15 là hợp số.

+ Có Ư[36] = {1; 2; 3; 4; 9; 12; 18; 36} nên 16 là hợp số.

+ Có Ư[37] = {1; 37} nên 37 là số nguyên tố.

+ Có Ư[38] = {1; 2; 19; 38} nên 38 là hợp số.

+ Có Ư[39] = {1; 3; 13; 39} nên 19 là hợp số.

Vậy để 

 là hợp số thì * ∈ {0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}

Giải bài 120 trang 47 SGK Toán lớp 6 tập 1

Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố:

;  .

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Đáp án:

+ Số 

 có * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} nên các số tạo thành là 50; 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57; 58; 59

+ Có Ư[50] = {1; 2; 5; 10; 25; 50} nên 50 là hợp số.

+ Có Ư[51] = {1; 2; 3; 17; 51} nên 51 là hợp số

+ Có Ư[52] = {1; 2; 4; 13; 26; 52} nên 52 là hợp số.

+ Có Ư[53] = {1; 53} nên 53 là số nguyên tố.

+ Có Ư[54] = {1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54} nên 54 là hợp số.

+ Có Ư[55] = {1; 5; 11; 55} nên 55 là hợp số.

+ Có Ư[56] = {1; 2; 4; 7; 8; 14; 28; 56} nên 56 là hợp số.

+ Có Ư[57] = {1; 3; 19; 57} nên 57 là hợp số.

+ Có Ư[58] = {1; 2; 29; 58} nên 58 là hợp số.

+ Có Ư[59] = {1; 59} nên 59 là số nguyên tố.

Vậy để 

 là số nguyên tố thì * ∈ {3; 9}

+ Số 

 có * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} nên các số tạo thành là 90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99

Dựa vào bảng các số nguyên tố có 97 là số nguyên tố.

Vậy để 

 là hợp số thì * ∈ {7}

Giải bài 121 trang 47 Toán 6 SGK tập 1

a] Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.

b] Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.

Hướng dẫn:

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Đáp án:

a] Với k > 1 thì 3k có ít nhất ba ước là 1, 3, k; nghĩa là với k > 1 thì 3k là một hợp số. Do đó để 3k là một số nguyên tố thì k = 1.

b] Với k > 1 thì 7k có ít nhất ba ước là 1, 7, k; nghĩa là với k > 1 thì 7k là một hợp số. Do đó để 7k là một số nguyên tố thì k = 1.

Giải bài 122 trang 47 SGK tập 1 Toán 6

Điền dấu “X” vào ô thích hợp:

Câu

Đúng

Sai

a] Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

b] Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. 

c] Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

d] Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. 

Hướng dẫn:

a] Đúng, đó là 2 và 3;

b] Đúng, đó là 3, 5, 7;

c] Sai, vì 2 cũng là số nguyên tố;

d] Sai vì 2, 5 cũng là số nguyên tố.

Đáp án:

Câu

Đúng

Sai

a] Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

x

 

b] Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. 

x

 

c] Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

 

x

d] Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. 

 

x

Giải bài 123 trang 48 SGK Toán lớp 6 tập 1

Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là p2 ≤ a:

a

29

67

49

127

173

253

p

2; 3; 5

         

Hướng dẫn:

+ Tính bình phương của các số nguyên tố rồi tìm ra các số nguyên tố mà bình phương của nó nhỏ hơn số đã cho.

Đáp án:

a

29

67

49

127

173

253

p

2; 3; 5

2; 3; 5; 7

2; 3; 5; 7

2; 3; 5; 7; 11

2; 3; 5; 7; 11; 13

2; 3; 5; 7; 11; 13

Giải bài 124 trang 48 SGK Toán lớp 6 tập 1

Máy bay có động cơ ra đời năm nào?

Máy bay có động cơ ra đời năm

 , trong đó:

a là số có đúng một ước;

b là hợp số lẻ nhỏ nhất;

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠1;

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

Đáp án:

+ Vì a có đúng một ước nên a = 1

+ b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b = 9

+ c không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số và c ≠1 nên c = 0

+ d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất; d là số 3.

Vậy 

 = 1903.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 46, 47, 48 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Video liên quan

Chủ Đề