Bài tập thuật toán Tin học 10 có đáp án

Bài 1 : Hoán đổi giá trị của hai biến số thực a và b v Xác định bài toán: C Input: Hai biến số thực a và b. C Output: Hai biến số thực a và b đã được hoán đổi giá trị cho nhau. v Thuật toán C Bước 1 : Nhập giá trị hai số thực a,b; C Bước 2 : c ß a; C Bước 3 : a ß b; C Bước 4 : b ß c; C Bước 5 : Đưa ra giá trị mới của a và b rồi kết thúc. Bài 2: Tính tổng ; v Xác định bài toán: C Input: Số tự nhiên N . C Output: Tổng của dãy . v Thuật toán : C Bước 1: Nhập số tự nhiên N; C Bước 2: S ß 0 ; i ß 1; C Bước 3 : Nếu i > N thì đưa ra S rồi kết thúc; C Bước 4: S ß S +i; C Bước 5 : i ß i + 1; C Bước 6 :Quay lại bước 3. Bài 3: Tính tích ; v Xác định bài toán: C Input: Số tự nhiên N. C Output: Tích của . v Thuật toán: C Bước 1: Nhập số tự nhiên N; C Bước 2: Nếu N=0 thì thông báo P=0 rồi kết thúc; C Bước 3: i ß 1, P ß 1; C Bước 4: Nếu i > N thì đưa ra giá trị P, rồi kết thúc; C Bước 5: P ß P *i; C Bước 6: i ß i +1, quay về bước 3. Bài 4: Tính tổng ; v Xác định bài toán C Input: Số tự nhiên N. C Output: Gía trị S =13 + 23 + 33 +...+ N3. v Thuật toán: C Bước 1: Nhập số tự nhiên N; C Bước 2: i ß 1, S ß 0; C Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị, rồi kết thúc; C Bước 4: S ß S + i*i*i; C Bước 5: i ß i +1, quay về bước 3. Bài 5: Tính tổng: v Xác định bài toán C Input : Số tự nhiên N . C Output: Tổng của dãy số. . v Thuật toán CBước 1: Nhập số tự nhiên N; CBước 2: Nếu N=0 thì thông báo S không có giá trị rồi kết thúc; CBước 3: S ß 0; i ß 1; CBước 4: Nếu i > N thì đưa ra S rồi kết thúc; CBước 5: S ß S + [i√i]; CBước 6: i ß i+1; CBước 7: Quay lại bước 3. Bài 6 : Tìm tích v Xác định bài toán C Input: Số tự nhiên N. C Output: Tích của dãy. v Thuật toán: C Bước 1 : Nhập số tự nhiên N; C Bước 2: N=0 thì thông báo P không có giá trị rồi kết thúc; C Bước 3: P ß 1; i ß 1; C Bước 4: Nếu i > N thì đưa ra P rồi kết thúc; C Bước 5 : P ßP x i√i; C Bước 6: I ß i+1; C Bước 7: Quay lại bước 4. Bài 7: Tính tổng v Xác định bài toán: C Input: Số tự nhiên N. C Output: Tổng của dãy số . v Thuật toán C Bước 1: Nhập số tự nhiên N; C Bước 2: Nếu N=0 thì thông báo S=1 rồi kết thúc; C Bước 3: S ß 0; i ß 1; P ß 1; C Bước 4: Nếu i > N thì đưa ra S rồi kết thúc; C Bước 5: S ß S + 1/P; C Bước 6: i ß i + 1; P ß P*i; C Bước 7: Quay lại bước 4. Bài 8: Giải phương trình: ; v Xác định bài toán: C Input: a,b là số thực. C Output: giá trị x hoặc không có nghiệm. v Thuật toán C Bước 1: Nhập 2 giá trị a, b; C Bước 2: Nếu a ≠ 0 thì thông báo phương trình có nghiệm x ß -b/a rồi kết thúc; C Bước 3: b≠0 thì thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc; C Bước 4: Thông báo phương trình có nghiệm với mọi x là số thực rồi kết thúc. Bài 9: Giải phương trình: ; v Xác định bài toán C Input: số thực a,b,c. C Output: giá trị x hoặc không có nghiệm . v Thuật toán C Bước 1: Nhập số thực a,b,c; C Bước 2: Nếu a≠0 thì chuyển đến bước 6; C Bước 3: Nếu b≠0 thì thông báo x ß -c/b rồi kết thúc; C Bước 4: Nếu c≠0 thì thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc; C Bước 5: Thông báo phương trình có nghiệm là mọi x thuộc R rồi kết thúc; C Bước 6 : Delta←b2-4ac; C Bước 7: Nếu Delta = 0 thì thông báo phương trình có nghiệm kép: x ß -b/2a rồi kết thúc; C Bước 8: Nếu Delta>0 thì thông báo phương trình có nghiệm: x1ß [-b+√Delta]/2a; x2 ß [-b-√Delta]/2a rồi kết thúc; C Bước 9: Thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc. Bài 10: Tính tổng các số trong dãy số ; v Xác định bài toán: C Input: Số nguyên dương N và dãy . C Output: Tổng của dãy số . v Thuật toán C Bước 1: Nhập số nguyên dương N, dãy ; C Bước 2: Sß 0, i ß 1; C Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra kết quả rồi kết thúc; C Bước 4: S ß S +ai; C Bước 4: i ß i+1, quay lại bước 3. Bài 11: Tính tổng các số dương trong dãy v Xác định bài toán C Input: Số dương N và dãy số . C Output: Tổng các số dương trong dãy A. v Thuật toán C Bước1 : Nhập số nguyên dương N và dãy các số ; C Bước 2: S ß 0; i ß 1; C Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị S rồi kết thúc; C Bước 4 : Nếu ai > 0 thì S ß S + ai; C Bước 5 : i ß i+1; C Bước 6 : Quay lại bước 3. Bài 12: Đếm các số âm trong dãy số cho trước; v Xác định bài toán C Input: N và dãy . C Output: Số số âm trong dãy A. v Thuật toán:  C Bước 1: Nhập số nguyên dương N và dãy các số ; C Bước 2: i ß 1, dem ß 0; C Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị của dem rồi kết thúc; C Bước 4: Nếu ai < 0 thì dem ß dem + 1; C Bước 5: i ß i + 1 rồi quay lại bước 3. Bài 13: Tìm vị trí các số dương trong dãy số ; v Xác định bài toán: C Input: Số nguyên dương N và dãy . C Output: Vị trí các số dương trong dãy A. v Thuật toán : C Bước 1: Nhập số nguyên dương N và dãy các số ; C Bước 2: i ß 1;  C Bước 3 : Nếu i > N thì kết thúc; C Bước 4: Nếu ai >0 thì đưa ra giá trị i; C Bước 5 : i ß i + 1, rồi quay lại bước 3. Bài 14: Một lớp học có N học sinh. Cuối học kì, cô giáo môn tin cho biết điểm trung bình môn [Tbm] của từng học sinh. Gọi Mức trung bình môn tin của lớp là tỉ số giữa tổng điểm Tbm của cả lớp và tổng số học sinh. Tính số học sinh có Tbm dưới mức trung bình môn tin của lớp. v Xác định bài toán C Input: N [Số học sinh của lớp]  a1, a2 ,... an [Số điểm của trung bình môn của cả lớp]. C Output: Số học sinh có trung bình môn dưới mức trung bình môn tin của lớp v Thuật toán: C Bước 1: Nhập số nguyên dương N;  C Bước 2: i ß 1; S ß 0; C Bước 3: Nếu i >N thì chuyển tới bước 6; C Bước 4: S ß S + ai ; C Bước 5: i ß i +1 rồi quay lại bước 3; C Bước 6: TB ß S/N ; C Bước 7: dem ß 0; i ß 1; C Bước 8: Nếu i > N thì thông báo dem rồi kết thúc; C Bước 9: Nếu ai < TB thì dem ß dem +1 ; C Bước 10: i ß i+1 rồi quay lại bước 9.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 10 – Bài 4: Bài toán và thuật toán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 10

    Bài 1 trang 44 Tin học 10: Hãy phát biểu một bài toán và chỉ rõ Input và Output của bài toán đó.

    Lời giải:

    – Bài toán: Tìm nghiệm của một phương trình bậc 2 có dạng ax2+bx+c=0 bất kì.

    – Input: Cho ba số a,b,c.

    – Output: In ra nghiệm của phương trình bậc 2: Có thể vô nghiệm, một nghiệm hoặc có hai nghiệm.

    Bài 2 trang 44 Tin học 10: Dãy các thao tác sau:

    Bước 1: Xóa bảng;

    Bước 2: Vẽ đường tròn;

    Bước 3: Quay lại bước 1.

    Có phải là thuật toán không? Vì sao?

    Lời giải:

    Đây không phải là một thuật toán. Bởi theo định nghĩa thuật toán, từ Input của bài toán ta cần tìm kiếm một Output. Thế nhưng dãy các thao tác sau là một vòng lặp vô hạn không có tính dừng, không thỏa mãn yêu cầu là một thuật toán.

    Bài 3 trang 44 Tin học 10: Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

    Lời giải:

    – Với thuật toán tìm kiếm tuần tự, tính dừng xảy ra khi thỏa mãn một trong hai trường hợp:

    + Nếu tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: ai=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc.

    + Nếu không tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: ai=k thì tăng i đến khi nào i>n thì thông báo không có giá trị i nào thỏa mãn và kết thúc.

    Bài 4 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1,…,aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất [min] của dãy đó

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến Min.

    – Bước 2: i ← 2, Min ← a1

    – Bước 3: Nếu ai < Min thì Min ← ai.

    – Bước 4: i ← i +1

    – Bước 5: Nếu i>N thì thông báo Min là số nhỏ nhất của dãy, kết thúc.

    – Bước 6: Quay lại bước 3.

    Bài 5 trang 44 Tin học 10: Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập ba số a, b, c, biến Delta, x, x1, x2.

    – Bước 2: Delta ← b*b-4*a*c

    – Bước 3: Nếu Delta < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm và kết thúc thuật toán.

    – Bước 4: Nếu delta > 0 thì thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ← [-b+sqrt[delta]]/2*a và x2 ← [-b-sqrt[delta]]/2*a, kết thúc thuật toán.

    – Bước 5: Nếu delta = 0 thì thông báo phương trình có nghiệm kép x = -b/2*a

    Bài 6 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1… aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng [số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau].

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến tg.

    – Bước 2: i ← 1.

    – Bước 3: Nếu ai < ai+1 thì đổi chỗ ai và ai+1

    – Bước 4: i ← i +1

    – Bước 5: Nếu i>N thì thông báo in ra dãy A, kết thúc.

    – Bước 6: Quay lại bước 3.

    Bài 7 trang 44 Tin học 10: Cho N và dãy số a1….aN hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0.

    Lời giải:

    – Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến dem.

    – Bước 2: i ← 1.

    – Bước 3: Nếu ai = 0 thì dem ← dem +1

    – Bước 4: i ← i +1

    – Bước 5: Nếu i>N thì thông báo in ra biến dem, kết thúc.

    – Bước 6: Quay lại bước 3.

    Video liên quan

    Chủ Đề