Tiếng Việt Lớp 5 tập 2 - Luyện từ và câu Tuần 26
Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 80 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 26 Tiếng Việt Lớp 5 tập 2 thật tốt. Đồng thời cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.
Bên cạnh đó, còn có thể tham khảo bài Tập đọc Nghĩa thầy trò. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Tuần 26
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
a] Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b] Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c] Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trả lời:
c] Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2 [trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2]
Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:
a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác [thường thuộc thế hệ sau].
b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
[truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng].
Trả lời:
a. Truyền [trao lại cho người khác, thường thuộc thế hệ sau]: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b. Truyền [lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết]: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c. Truyền [nhập vào, đưa vào cơ thể người]: truyền máu, truyền nhiễm.
Câu 3 [trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2]
Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phất từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
Trả lời:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản...
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá cùa cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Cập nhật: 15/03/2021
Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
a] Yêu nước ............
M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b] Lao động cần cù ……………
c] Đoàn kết ……………
d] Nhân ái ……………
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
- Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng
- Chim Việt đậu cành Nam
b] Lao động cần cù
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
c] Đoàn kết
- Một cây làm chắng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Lá lành đùm lá rách
d] Nhân ái
- Thương người như thể thương thân
- Chị ngã em nâng
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
LUYỆN CHỦ ĐỀ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Lớp 5
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
[1] Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
□ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
□ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
□ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :
a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác [thường thuộc thế hệ sau] :………………………
b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :...................
c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:……………………
[truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng]
3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :
- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
…………………………………
- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
…………………………………
TRẢ LỜI:
[1] Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
X Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :
a] Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác [thường thuộc thế hệ sau] :
- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.
b] Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :
- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.
c] Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người :
- Truyền máu, truyền nhiễm
3. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82], viết vào chỗ trống :
- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, suối tiên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Sachbaitap.com
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
1.Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
a] Yêu nước ............
M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b]Lao động cần cù ……………
c]Đoàn kết ……………
d]Nhân ái ……………
2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những chữ còn thiếu vào chỗ trống.
[1] Muốn sang thì bắc……
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
[2] Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng ………nhưng chung một giàn.
[3] Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp ………ở đâu.
[4] Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ……
[5] Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải ………cùng.
[6] Cá không ăn muối ………
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
[7] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai ………dây mà trồng.
[8] Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu……
[9] Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết ………cạn sâu.
[10] Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn ………giữa rừng.
[11] Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ……
[12] Nói chín ………làm mười
Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê.
[13] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
……..nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
[14] ……từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
[15] Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi………mới ngoan.
[16] Con có cha như ………
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
3. Viết các chữ vừa điền được trong các câu ở bài tập 2 vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s. [Xem M : dòng 1,2]:
TRẢ LỜI:
1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
a] Yêu nước
M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
- Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng
- Chim Việt đậu cành Nam
b] Lao động cần cù
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
c] Đoàn kết
- Một cây làm chắng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Lá lành đùm lá rách
d] Nhân ái
- Thương người như thể thương thân
- Chị ngã em nâng
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
2. Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những chữ còn thiếu vào chỗ trống.
[1] Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
[2] Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
[3] Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
[4] Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
[5] Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
[6] Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
[7] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng .
[8] Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn
[9] Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.
[10] Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.
[11] Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi nhớ thương
[12] Nói chín thì nên làm mười
Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê.
[13] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
[14] Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
[15] Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
[16] Con có cha như nhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
3.Viết các chữ vừa điền được trong các câu ở bài tập 2 vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s. [Xem M : dòng 1,2]:
Ô hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.