Cập nhật lúc: 15:42 18-11-2016 Mục tin: Vật lý lớp 12
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU – CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Dạng 1. Bài tập cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
Bài 1: Một khung dây có diện tích S = 60cm2 quay đều với vận tốc 20 vòng trong một giây. Khung đặt trong từ trường đều B = 2.10-2T. Trục quay của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ, lúc t = 0 pháp tuyến khung dây có hướng của .
a. Viết biểu thức từ thông xuyên qua khung dây.
b. Viết biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Bài tập có đáp án chi tiết về dòng điện xoay chiều môn vật lý lớp 12 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 12 có đáp án
Bứt phá 9+, đạt HSG lớp 12 trong tầm tay với bộ tài liệu Siêu HOT
- Đề kiểm tra giữa kì môn vật lý lớp 12 trung tâm thầy hoàng sư điều
- Bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết về dao động tắt dần của thầy Chu Văn Biên
- Bài tập về phóng xạ hạt nhân môn vật lý lớp 12 năm 2012 của thầy Vũ đình hoàng
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Trang 7 Trang 8 Next
- Trang 1
- Trang 2
- Trang 3
- Trang 4
- Trang 5
- Trang 6
- Trang 7
- Trang 8
Bài tập có đáp án chi tiết về dòng điện xoay chiều môn vật lý lớp 12
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Trang 7 Trang 8 Next
- Trang 1
- Trang 2
- Trang 3
- Trang 4
- Trang 5
- Trang 6
- Trang 7
- Trang 8
I/ Tóm tắt lý thuyết
1/ Từ thông qua khung dây:
Φ = NBScos[ωt + φ] = Φocos[ωt + φ]
Trong đó:- Φ: từ thông [Wb]
- N: số vòng dây
- S: tiết diện vòng dây[m2]
- B: cảm ứng từ[T]
- Φo = NBS: từ thông cực đại qua khung dây [Wb]
- ω: tốc độ quay của khung dây [rad/s]
- lưu ý: 1vòng = 360o = 2π[rad]
e = -Φ' = Eocos[ωt + φ]
Trong đó:- e: suất điện động xoay chiều tức thời [V]
- Eo = NBSω = ωΦo: suất điện động xoay chiều cực đại [V]
3/Cường độ dòng điện xoay chiều
i = Iocos[ωt + φ$_{i}$]
Trong đó:
- i: cường độ dòng điện tức thời [A]
- Io: cường độ dòng điện cực đại
\[I=\dfrac{I_{o}}{\sqrt{2}}\]; \[E=\dfrac{E_{o}}{\sqrt{2}}\]; \[U=\dfrac{U_{o}}{\sqrt{2}}\]
5/ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở RQ = I2.Rt
Trong đó:- Q: nhiệt lượng [J]
- R: điện trở mạch ngoài [Ω]
- t: thời gian dòng điện chạy qua R [s]
P = Q/t = I2R
Trong đó:
P: công suất [W]
Bài tập 1. Một khung dây phẳng dẹt có diện tích 60cm2 quay đều quanh một trục đối xứng trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Tính từ thông cực đại qua khung dây.
A. 2,4.10-3Wb
B. 1,2.10-3Wb
C. 4,8.10-3Wb
D. 0,6.10-3Wb
Hướng dẫn
Φo = BS = 2,4.10-3Wb
A. 0,2T
B. 0,6T
C. 0,8T
D. 0,4T
Hướng dẫn
Φo = BS => B = 0,4T
A. -2sin[100πt + π/4] [V]
B. 2sin[100πt + π/4] [V]
C. -2sin[100πt] [V]
D. 2πsin100πt [V]
Hướng dẫn
e = -Φ' = 2sin[100πt + π/4] V
A. 110√2 [V]
B. 220√2 [V]
C. 110V
D. 220V
Hướng dẫn
ω = 50vòng/giây = 100π [rad/s]
Eo = NBSω = 220√2[V]
A. 45o
B. 180o
C. 90o
D. 150o
Hướng dẫn
Gọi φ là góc hợp bởi véc tơ pháp tuyến và véc trơ cảm ứng từ
Φ = Φocos[ωt + φ]
e = Φ' = -ωΦosin[ωt + φ] = Eocos[ωt + φ - π/2]
so sánh với e = Eocos[ωt + π/2] => φ = π
A. 0,4Wb
B. 0,4πWb
C. 0,5Wb
D. 0,5πWb
Hướng dẫn
ω = 150vòng/phút = 150 × 2π/60 = 5π [rad/s]
Φ ⊥ e => \[\left [\dfrac{\phi }{\Phi _{o}} \right ]^{2}+\left [\dfrac{e }{E_{o}} \right ]^{2}\] = 1
Eo = ωΦo => Φo = 0,5Wb
A. 150o
B. 120o
C. 30o
D. 60o
Hướng dẫn
ωt + φ = π/6
Bài tập 8. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 150cos100πt V. Cứ mỗi giây có bao nhiều lần điện áp này bằng không.
A. 100 lần
B. 50 lần
C. 200 lần
D. 2 lần
Hướng dẫn
t/T = 1/0,02 = 50 => t = 50T
trong 1 chu kỳ có 2 lần điện áp bằng 0 => n = 100 lần
A. 2A
B. √2A
C. 2√2A
D. 1A
Hướng dẫn
I = 2A chọn A
A. 141V
B. 200V
C. 100V
D. 282V
Hướng dẫn
U = 141V => chọn A
A. 12kJ
B. 24kJ
C. 4243kJ
D. 8485kJ
Hướng dẫn
Q = I2.R.t = 12000J = 12kJ
A. 10W
B. 9W
C. 7W
D. 5W
Hướng dẫn
P = I2R = [1/√2]2.10 = 5W
A. 15J
B. 20J
C. 2J
D. 0,5J
Hướng dẫn
Eo = ωNBS = 0,1π[V]
I = E/R = 0,1π√2 [A]
t = [2π/ω].1000 = 20s
=> Q = I2Rt = 2J
A. q = IoT/[2π] [C]
B. q = IoT/π [C]
C. q = IoT/[3π] [C]
D. q = IoT/4π [C]
Hướng dẫn
Bài tập 15. Dòng điện xoaychiều i = 2sin100πt [A] qua một dây dẫn. Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15s là
A. 0
B. 4/100π [C]
C. 3/100π [C]
D. 6/100π [C]
Hướng dẫn
Bài tập 16. Một vòng dây kín, phẳng có diện tích S đặt trong từ trường đều với cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Nếu cho vòng dây quay một góc 180o xung quanh trục nằm trong mặt phẳng của nó thì trong vòng dây có một điện lượng Q di chuyển. Bỏ qua độ tự cảm của vòng dây. Nếu cho vòng dây quay đều quanh trục này với tốc độ góc không đổi ω thì cường độ dòng điện cưucj đại trong vòng dây là
A. √2 ωQ
B. ωQ/√2
C. ωQ
D. ωQ/2
Hướng dẫn
A. 0,27Wb
B. 1,08Wb
C. 0,81Wb
D. 0,54Wb
Hướng dẫn
ω = 40vòng/s = 80rad/s
Φ = NBScos[ωt + π/6]
=> e = Φ' = NBSωcos[ωt + π/6 - π/2] = 160πcos[80t - π/3]V
A. 0,45T
B. 0,60T
C. 0,50T
D. 0,40T
Hướng dẫn
Bài tập 19. Một khung dây dẫn có 500 vòng dây cuốn nối tiếp, diện tích mỗi vòng dây là S = 200cm2. Khung dây được đặt trong từ trường đều B = 0,2T. Lúc t = 0, thì véc tơ pháp tuyến n của khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ B một góc π/6. Cho khung quay đều quanh trục Δ vuông góc với véc tơ B với tần số góc 40vòng/s. Viết biểu thức suất điện động ở hai đầu khung dây
A. 160πcos[80πt + π/3] [V]
B. 160π√2cos[80πt + π/3] [V]
C. 160π√2cos[80πt - π/3] [V]
D. 160πcos[80πt - π/3] [V]
Hướng dẫn
Bài tập 20. Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật có thể quay đều quanh trục đi qua trung điểm hai cạnh đối diện, trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay. Suất điện động xoay chiều xuất hiện trong khung có giá trị cực đại khi mặt khung
A. song song với \[\vec{B}\]
B. vuông góc với \[\vec{B}\]
C. tạo với \[\vec{B}\] góc 45o
D. tạo với \[\vec{B}\] góc 60o
Hướng dẫn
Bài tập 21. Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx' với tốc độ 150vòng/phút trong một từ trường đều cảm ứng từ \[\vec{B}\] vuông góc với trục quay xx' của khung. Ở một thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung là 3Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung bằng 20π [V]. Từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng
A. 5Wb
B. 6πWb
C. 6Wb
D. 5πWb
Hướng dẫn
Bài tập 22. một khung dây dẫn phẳng dẹt, quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng √2 Wb. Tại thời điểm t, từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là 1Wb và 100π [V]. Tần số của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. 60Hz
B. 100Hz
C. 50Hz
D. 120Hz
Hướng dẫn
Bài tập 23. Cường độ dòng điện i = 4√6[100πt - π/2] [A] có giá trị hiệu dụng bằng
A. 4A
B. 4√6A
C. 4√3A
D. 6A
Hướng dẫn
chọn C
A. 120√2 [V]
B. 120 [V]
C. 50√10 [V]
D. 100√10 [V]
Hướng dẫn
chọn C
A. 800W
B. 100W
C. 20kW
D. 8kW
Hướng dẫn
P = I2R = 800W => chọn A
A. 800J
B. 4,8J
C. 4,8kJ
D. 1000J
Hướng dẫn
Q = I2Rt = 4,8kJ
A. 1/25s
B. 1/50s
C. 1/100s
D. 1/200s
Hướng dẫn
t = T/2 = 1/100s
A. 0
B. 4/100π [C]
C. 3/100π [C]
D. 6/100π [C]
Hướng dẫn
Bài tập 29. dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức cường độ i = Iocos[ωt - π/2], Io > 0. Tính từ lúc t = 0 điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kỳ của dòng điện là
A. 0
B. 2Io/ω
C. π√2Io/ω
D. πIo/ω√2
Hướng dẫn
Xem thêm:
Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lớp 12 chương dòng điện xoay chiều
nguồn: vật lý phổ thông ôn thi quốc gia[/I][/CENTER]