Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 đề 1

Tuần 28 – Đề 1

Bài 1:

Viết số tự nhiên liền trước hoặc liền sau vào chỗ chấm :

a]  ….  ;   1999             b] 2001   ;   … .             c]…. ; 2006 ;  ….

Bài 2:

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau :

 Bài 3

Viết phân số dưới dạng số thập phân :

 

  

Bài 4:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

98,76             ;           97,86 ;          98,67 ;         97,68.

Bài 5:Viết một số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

Tuần 28 – Đề 2

Bài 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được :

Ba số chẵn liên tiếp :

156; 158;…. .                   …. ; 2002 ; …  .                    … ; … ;  2010.

Ba số lẻ liên tiếp :

631 ; … ; … .                     …    ;  1999  ; …                     … ; … ;  2015

Bài 2:

Khoanh vào chữ  đặt   trước  câu  trả lời đúng và giải thích  cách  làm:

 

  

Bài 3:Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau và giải thích vì sao chúng bằng nhau :

 

Bài 4: Ngày thứ nhất người ta gặt được một nửa diện tích cánh đồng và 2ha. Ngày thứ hai người  ta gặt  được 0,25 diện tích còn lại của cánh đồng và 6ha cuối cùng của cánh  đồng  ấy. Hỏi diện tích của cả cánh đồng bằng bao nhiêu héc-ta ?

Đáp án tuần 28 – Đề 1

Bài 1:

a] 1998;                   b] 2001 ; 2002                     c] 2005 ; 2006 ; 2007.

Bài 2:

Bài 3:


Bài 4:
 

97,68 ; 97,86 ; 98,67 ; 98,76.

Bài 5:

0,1 < … < 0,11 có thể viết thành 0,100 < … < 0,110.

Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm là 0,101. [HS có thể chọn các số thích hợp khác như 0,102 ; 0,103 ; …]

Đáp án tuần 28 – Đề 2

Bài 1:

a] 156 ; 158 ; 160 ; 2000 ; 2002 ; 2004 ; 2006 ; 2008 ;  2010;

b] 631 ; 633 ; 635 ; 1997 ; 1999 ; 2001 ; 2011 ; 2013 ; 2015

Bài 2: Nếu quy đồng mẫu số các phân số đã cho thì ta có :

Các phân số đã quy đồng  mẫu số viết theo  thứ tự từ lớn đến bé là :

Do đó, khoanh vào A.

Chú ý : Khi làm bài HS có thể có cách giải thích khác, chỉ yêu cầu giải thích đúng và gọn.

Bài 3:

Bài 4: Có thể vẽ sơ đổ tóm tắt bài toán như sau :

Trên sơ đồ ta thấy: Diện tích còn lại gồm 0,25 [ hay 1/4 ] diện tích còn lại của cánh đồng và 6ha cuối cùng. Như vậy , nếu chia diện tích còn lại thành 4 phần bằng nhau thì  1/4 diện tích còn lại là 1 phần, và 6ha gồm 3 phần như thế. Diện tích mỗi phần đó là :

Diện tích nửa cánh đồng hay 1/2  diện tích cánh đồng là :

Diện tích cánh đồng là :

Đáp số: 20ha

Tải về file word tại đây.

Xem thêm: Đề kiểm tra cuối tuần 29 Toán lớp 5

Related

Tags:Đề thi HSG Toán 5 · Giải Toán 5 · Giáo án Toán 5

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Khoảng thời gian nào là ngắn nhất trong các số đo sau:

A. 1 giờ rưỡi       B. $1\frac{1}{4}$ giờ

C. 1,2 giờ            D. 1 giờ 18 phút

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Một người đi xe đạp từ A đến B dài 9,45km với vận tốc 210m/phút. Tính thời gian người đó đi từ A đến B.

a. 0,45 giờ 

       b. 45 phút 

3. Nối mỗi xe với thời gian xe nó chạy

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Trong các vận tốc sau, vận tốc nào lớn nhất?

A. 12,5m/giây      B. 0,78km/phút

C. 800m/phút       D. 45,9km/giờ

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1/4 bể. Hỏi khi bể không có nước thì vòi đó phải chảy bao nhiêu phút để được 1/6 bể nước?

a. 150 phút 

        b. 40 phút 

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A đến C với vận tốc 54km/giờ. Biết rằng AB = 27km. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp theo xe máy?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

7. Xe máy đi từ A đên B với vận tốc 30km/giờ. Sau nửa giờ ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đi hết bao nhiêu thời gian thì đuổi kịp theo xe máy?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

8. Quãng đường AB dài 46km. Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Sau 30 phút xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 32km/giờ. Hỏi xe thứ hai khởi hành sau bao lâu thì gặp xe thứ nhất?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

Page 2


1. Thời gian ngắn nhất trong các số đo sau:

Đáp án: C. 1,2 giờ

2. Thời gian người đó đi từ A đến B:

a. 0,45 giờ [S]      b. 45 phút [Đ]

3. 

4. Trong các vận tốc sau, vận tốc lớn nhất là:

Đáp án: C. 800m/phút 

5. Để chạy được 1/6 bể thì cần thời gian:

a. 150 phút [S]        b. 40 phút [Đ]

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. Bài giải:

Sau mỗi giờ, ô tô gần xe máy là: 54 - 36 = 18 [km]

Thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy là: 27 : 18 = 1,5 [giờ]

Đổi: 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút

7. Bài giải:

Đổi: nửa giờ = 0,5 giờ

Sau 0,5 giờ xe máy đi được là: 30 x 0,5 = 15 [km]

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là: 50 - 30 = 20 [km/giờ]

Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 15 : 20 = 0,75 [giờ]

Đổi 0,75 giờ = 45 phút

Đáp số: 45 phút

8. Bài giải:

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ

Sau 0,5 giờ xe thứ nhất đi được là:

30 x 0,5 = 15 [km]

Tổng vận tốc của hai xe là:

46 - 15 = 31 [km]

Tổng vận tốc của hai xe là: 30 + 32 = 62 [km/giờ]

Thời gian xe thứ hai đi để hai xe gặp nhau là:

31 : 62 = 0,5 [giờ] = 30 phút

Đáp án: 30 phút


Video liên quan

Chủ Đề