Bài 97: Em ôn lại những gì đã học lớp 3

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 97: Ôn tập về số tự nhiên là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 96, 97 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước:Giải Toán lớp 5 VNEN bài 96: Bài toán về chuyển động cùng chiều

Bài 97 Ôn tập về số tự nhiên

  • A. Hoạt động thực hành bài 97 Toán VNEN lớp 5
    • Câu 1: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 2: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 3: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 4: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 5: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
  • B. Hoạt động ứng dụng bài 97 Toán VNEN lớp 5
    • Câu 1: Trang 97 toán VNEN lớp 5 tập 2
    • Câu 2: Trang 97 toán VNEN lớp 5 tập 2

A. Hoạt động thực hành bài 97 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2

Chơi trò chơi " đọc số, viết số"

a. Em viết một số để bạn đọc

b. Bạn viết một số để em đọc

Đáp án

Ví dụ mẫu:

Đọc

Viết

9 835

Chín nghìn tám trăm ba mươi lăm

98 538

Chín mươi tám nghìn năm trăm ba mươi tám

31 758

Ba mươi mốt nghìn bảy trăm năm mươi tám

10 000

Mười nghìn

7 539

Bảy nghìn năm trăm ba mươi chín

9 999

Chín nghìn chín trăm chín mươi chín

6 635

Sáu nghìn sáu trăm ba mươi lăm

1 850 270

Một triệu tám trăm năm mươi nghìn hai trăm bảy mươi

Câu 2: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2

Đọc rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau

a. 123 456 789

b. 987 654 321

Đáp án

a. 123 456 789

· Đọc là: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín

·Chữ số 7 trong số 123 456 789 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 700.

b. 987 654 321

· Đọc là: Chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm hai mươi mốt.

· Chữ số 7 trong số 987 654 321 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 7 000 000.

Câu 3: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2

Điền dấu [< =>] thích hợp vào chỗ chấm:

10 000 .... 9 998

87 699 ..... 101 010

24 600 ..... 24 5 97

361 579 ..... 361 580

3450 ....... 34500 : 10

571 x 100 ..... 57 100

Đáp án

10 000 > 9 998

87 699 < 101 010

24 600 > 24 597

361 579 5867 -> 6134 -> 6143

b. Từ lớn đến bé là: 4375 -> 4357 ->3954 ->1945

Câu 5: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:

a. ....52 chia hết cho 3

b. 4....5 chia hết cho 9

c. 63.... chia hết cho cả 2 và 5

d. 37.... chia hết cho cả 3 và 5

Hướng dẫn giải

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Đáp án

a. ....52 chia hết cho 3

Các số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 => ta có thể điền các số: 2, 5, 8.

b. 4....5 chia hết cho 9

Các số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9 => ta có thể điền các số: 0, 9.

c. 63.... chia hết cho cả 2 và 5

Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì phải tận cùng bằng 0 => ta có thể điền số: 0

d. 37.... chia hết cho cả 3 và 5

Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì tổng các chữ số chia hết cho 3 và phải tận cùng bằng 0 hoặc 5 => ta có thể điền số: 5

B. Hoạt động ứng dụng bài 97 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 97 toán VNEN lớp 5 tập 2

Em đọc thông tin sau cho người lớn nghe :

Trái Đất hình cầu, nhưng do các lực hấp dẫn, bán kính địa cực của Trái Đất là 6320km còn bán kính xích đạo là 6341km. Khoảng cách trung bình tính từ tâm Trái Đất đến mặt trăng là 384 403km, gấp khoảng 30 lần đường kính Trái Đất. Đường kính Mặt Trăng là 3474km, tức là bằng hơn một phần tư đường kính Trái Đất. Mặt trời lớn hơn Mặt Trăng 400 lần và cũng cách xa Trái Đất hơn Mặt Trăng 400 lần, điều này khiến chúng ta thấy chúng có kích thước gần ngang nhau trên bầu trời.

Tuy con người đã lên Mặt Trăng, nhưng chúng ta chưa khám phá hết độ sâu của các đại dương bao la trên Trái Đất. Trên thực tế, chúng ta mới chỉ khám phá được chưa đầy 10% lòng đại dương. Đại dương chưa 97% lượng nước của chúng ta và 99% khu vực sống. Trong khi đó, chúng ta mới xác định được 212 906 loài sinh vật biển và có thể còn 25 triệu loài nữa mà chúng ta chưa biết đến.

[Trích “Những sự thật thú vị về Trái Đất”, vietnamnet]

Câu 2: Trang 97 toán VNEN lớp 5 tập 2

Đặt câu hỏi liên quan đến thông tin em vừa đọc rồi viết vào vở? [thông tin trang 97 sgk]

Đáp án

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Bán kính xích đạo và bán kính địa cực của Trái đất là bao nhiêu?

Bán kính địa cực là 6320 km

Bán kính xích đạo là 6341 km

2. Khoảng cách trung bình từ tâm Trái Đất đến mặt trăng là bao nhiêu?

Khoảng cách trung bình từ tâm Trái Đất đến mặt trăng là 3474 km

3. Mặt trời lớn hơn mặt trăng bao nhiêu lần?

Mặt trời lớn hơn mặt trăng 400 lần

4. Đại dương chứa bao nhiêu lượng nước của chúng ta?

Đại dương chứa 97% lượng nước của chúng ta

5. Con người đã xác định được bao nhiêu loài sinh vật biển?

Con người đã xác định được 212 906 loài sinh vật biển.

>> Bài tiếp theo:Giải Toán lớp 5 VNEN bài 98: Ôn tập về phân số

Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Tham khảo các dạng bài tập tương ứng:

  • Giải bài tập trang 147, 148 SGK Toán 5: Ôn tập về số tự nhiên
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 139: Ôn tập về số tự nhiên

Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Giải VNEN toán 3 bài 97: Em ôn lại những gì đã học - Sách hướng dân học toán 3 tập 2 trang 108. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Câu 1: Trang 108 VNEN toán 3 tập 2

a. Viết số liền trước của 2765, số liền sau của 20589

b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52374, 47896, 61211, 47698

c. Nếu tất cả các tháng có 31 ngày trong năm

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 109 VNEN toán 3 tập 2

Đặt tính rồi tính:

36218 + 7537 53826 - 6142 2307 x 6 3668 : 7

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 109 VNEN toán 3 tập 2

Tìm

:

a. x 3 = 7719 b. : 3 = 247

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 104 VNEN toán 3 tập 2

Hai tấm bìa hình chữ nhật như nhau đều có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm. Ghép hai tấm bìa này thành một hình vuông [xem hinh vẽ]. Tính diện tích hình vuông đó bằng hai cách khác nhau.

=> Xem hướng dẫn giải

B. Hoạt động ứng dụng

a. Quan sát hình vẽ:

b. Nêu cách tìm các tháng có 31 ngày trong năm trên bàn tay của em

c. Em nêu các tháng không có 31 ngày trong năm

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 108 VNEN toán 3 tập 2

a. Viết số liền trước của 2765, số liền sau của 20589

b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52374, 47896, 61211, 47698

c. Nếu tất cả các tháng có 31 ngày trong năm

Xem lời giải

Câu 2: Trang 109 VNEN toán 3 tập 2

Đặt tính rồi tính:

36218 + 7537     53826 - 6142      2307 x 6         3668 : 7

Xem lời giải

Câu 3: Trang 109 VNEN toán 3 tập 2

Tìm $x$:

a. $x$ x 3 = 7719          b. $x$ : 3 = 247

Xem lời giải

Câu 4: Trang 104 VNEN toán 3 tập 2

Hai tấm bìa hình chữ nhật như nhau đều có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm. Ghép hai tấm bìa này thành một hình vuông [xem hinh vẽ]. Tính diện tích hình vuông đó bằng hai cách khác nhau.

Xem lời giải

B. Hoạt động ứng dụng

a. Quan sát hình vẽ:

b. Nêu cách tìm các tháng có 31 ngày trong năm trên bàn tay của em

c. Em nêu các tháng không có 31 ngày trong năm

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề