Bài 2 trang 44 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1
Câu 1, 2, 3 trang 44 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 1. a) Tổng hai số là 73, hiệu hai số là 29. Tìm số bé. Show
1. a) Tổng hai số là 73, hiệu hai số là 29. Tìm số bé. b) Tổng hai số là 95, hiệu hai số là 47. Tím số lớn. 2. Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa? 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 tấn 500kg = ……. kg 2 yến 6kg = ……… kg 2 tạ 40kg = ………. kg b) 3 giờ 10 phút = ……… phút 4 giờ 30 phút = ……… phút 1 giờ 5 phút = ……… phút 1. a) Tóm tắt: Bài giải Hai lần số bé là: 73 – 29 = 44 Số bé là: 44 : 2 = 22 Đáp số: Số bé 22 b) Tóm tắt: Bài giải Hai lần số lớn là: Quảng cáo95 + 47 = 142 Số lớn là: 142 : 2 = 71 Đáp số: Số lớn 71 2. Tóm tắt Cửa hàng có: 360m vải Số vải hoa ít hơn số vải khác là 40m Số vải hoa có: ….m? Bài giải Hai lần số mét vải màu các loại là: 360 + 40 = 400 (m) Số mét vải màu các loại có trong cửa hàng là: 400 : 2 = 200 (m) Số mét vải hoa có trong cửa hàng là: 200 – 40 = 160 (m) Đáp số: Vải hoa 160m 3. a) 2 tấn 500kg = 2500 kg 2 yến 6kg = 26 kg 2 tạ 40kg = 240 kg b) 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ 30 phút = 270 phút 1 giờ 5 phút = 65 phút
Giải vở bài tập Toán 4 trang 44 tập 1 câu 1, 2, 3:với sách giải toán lớp 4 học kỳ 4 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 3 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 4 tập 1 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 4 trang 44 tập 1 câu 1, 2, 3 dưới đây Giải vở bài tập Toán 4 trang 43 tập 1 Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 Giải vở bài tập Toán 4 trang 44 tập 1 câu 1, 2, 3Giải bài tập Toán 4 trang 44 tập 1 câu 1, 2, 3, 4 Giải sách bài tập toán lớp 4 tập I trang 44Cách sử dụng sách giải Toán 4 học kỳ 1 hiệu quả cho conCách sử dụng sách giải Toán 4 học kỳ 1 hiệu quả cho con + Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng. Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 44 + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải. Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ. + Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm. Xem thêm: Tính Thể Tích Khối Bát Diện Đều Cạnh A Diện Dễ Nhớ, Tính Thể Tích Khối Bát Diện Đều Cạnh $A$ Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình. + Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc. Xem thêm: Phản Ứng Este Hóa Và Các Phương Trình Phản Ứng Của Este (Chi Tiết) Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
1. Tính nhẩm: a)
b)
c)
2. Tính: a) \(\eqalign{ & 63 \times 100:10 = \ldots \ldots \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \ldots \ldots \cr} \) b) \(\eqalign{ & 960 \times 1000:100 = \ldots \ldots \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \ldots \ldots \cr} \) c) \(\eqalign{ & 79 \times 100:10 = \ldots \ldots \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \ldots \ldots \cr} \) d) \(\eqalign{ & 90000:1000 \times 10 = \ldots \ldots \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \ldots \ldots \cr} \) 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài giải: 1. a)
b)
c)
2. a) \(\eqalign{ & 63 \times 100:10 = 6300:10 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 630 \cr} \) b) \(\eqalign{ & 960 \times 1000:100 = 960000:100 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9600 \cr} \) c) \(\eqalign{ & 79 \times 100:10 = 7900:10 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 790 \cr} \) d) \(\eqalign{ & 90000:1000 \times 10 = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 90 \times 10 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 900 \cr} \) 3.
Giaibaitap.me Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|