Bài 1.49 trang 20 sbt giải tích 12 nâng cao
Quan sát đồ thị của hàm số, dễ dàng thấy rằng phương trình đã cho có ba nghiệm \({x_1},{x_2},{x_3}\) , trong đó \({x_1} < - 1,{x_2} \in \left( { - 1;2} \right)\) và \({x_3} > 2\) .
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LG a Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + {3 \over 2}{x^2} + 6x - 3\) Lời giải chi tiết: +) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). +) Chiều biến thiên: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \) \(\begin{array}{l}y' = - 3{x^2} + 3x + 6\\y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 3x + 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\) BBT: Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\). Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;2} \right)\). Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2,{y_{CD}} = 7\) Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1,{y_{CT}} = - \frac{{13}}{2}\). +) Đồ thị: \(\begin{array}{l}y'' = - 6x + 3\\y'' = 0 \Leftrightarrow - 6x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \Rightarrow y\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\end{array}\) Điểm uốn \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{4}} \right)\). Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; - 3} \right)\). Điểm cực đại \(\left( {2;7} \right)\) và điểm cực tiểu \(\left( { - 1; - \frac{{13}}{2}} \right)\). LG b Chứng minh rằng phương trình \( - {x^3} + {3 \over 2}{x^2} + 6x - 3 = 0\) Có ba nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm dương nhỏ hơn\({1 \over 2}\). Lời giải chi tiết: Quan sát đồ thị của hàm số, dễ dàng thấy rằng phương trình đã cho có ba nghiệm \({x_1},{x_2},{x_3}\) , trong đó \({x_1} < - 1,{x_2} \in \left( { - 1;2} \right)\) và \({x_3} > 2\) . Hơn nữa, vì \(f(0) = - 3 < 0\) và \(f\left( {{1 \over 2}} \right) = {1 \over 4} > 0\) nên \({x_2} \in \left( {0;{1 \over 2}} \right)\)
|