- 10.4
- 10.5
- 10.6
10.4
Đơn vị của mức cường độ âm là
A. Oát.
B. Đêxiben.
C. Oát trên mét vuông.
D. Niutơn trên mét vuông.
Phương pháp giải:
Sử dụng đơn vị mức cường độ âm
Lời giải chi tiết:
Đơn vị của mức cường độ âm là Đêxiben \[[dB]\]
Chọn B
10.5
Khi cường độ âm tăng gấp \[100\]lần thì mức cường độ âm tăng
A. \[100{\rm{d}}B\]. B. \[20{\rm{d}}B\].
C. \[30{\rm{d}}B\]. D. \[40{\rm{d}}B\].
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính mức cường độ âm: \[L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\]
Lời giải chi tiết:
+ Khi \[{I_1} = I \Rightarrow L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}[dB]\]
+ Khi \[{I_2} = 100I\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow L = 10\log \dfrac{{100I}}{{{I_0}}}\\ = 10\log 100 + 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\\ = 20 + L[dB]\end{array}\]
Chọn B
10.6
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn.
B. Siêu âm có tần số lớn hơn \[20KHz\].
C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết đặc điểm của siêu âm.
Lời giải chi tiết:
C sai vì: Siêu âm không thể truyền được trong chân không.
Chọn C