Bài 10.4, 10.5, 10.6 trang 27 sbt vật lí 12

\[\begin{array}{l} \Rightarrow L = 10\log \dfrac{{100I}}{{{I_0}}}\\ = 10\log 100 + 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\\ = 20 + L[dB]\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • 10.4
  • 10.5
  • 10.6

10.4

Đơn vị của mức cường độ âm là

A. Oát.

B. Đêxiben.

C. Oát trên mét vuông.

D. Niutơn trên mét vuông.

Phương pháp giải:

Sử dụng đơn vị mức cường độ âm

Lời giải chi tiết:

Đơn vị của mức cường độ âm là Đêxiben \[[dB]\]

Chọn B

10.5

Khi cường độ âm tăng gấp \[100\]lần thì mức cường độ âm tăng

A. \[100{\rm{d}}B\]. B. \[20{\rm{d}}B\].

C. \[30{\rm{d}}B\]. D. \[40{\rm{d}}B\].

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính mức cường độ âm: \[L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\]

Lời giải chi tiết:

+ Khi \[{I_1} = I \Rightarrow L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}[dB]\]

+ Khi \[{I_2} = 100I\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow L = 10\log \dfrac{{100I}}{{{I_0}}}\\ = 10\log 100 + 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\\ = 20 + L[dB]\end{array}\]

Chọn B

10.6

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn.

B. Siêu âm có tần số lớn hơn \[20KHz\].

C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.

D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết đặc điểm của siêu âm.

Lời giải chi tiết:

C sai vì: Siêu âm không thể truyền được trong chân không.

Chọn C

Video liên quan

Chủ Đề