8385 nghìn tấn bằng bao nhiêu triệu tấn
Đề bài Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2003.
Phương pháp giải - Xem chi tiết Lời giải chi tiết Tương tự, ta có kết quả ở bảng sau: CỰ LI VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003
Loigiaihay.com
Những câu hỏi liên quan
Bài tập 2: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA NĂM 2015 Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) Đường sắt 6 707,0 4 035,5 Đường ô tô 877 628,4 51 514,9 Đường sông 210 530,7 42 064,8 Đường biển 60 800,0 131 835,7 Đường hàng không 229,6 599,5 Tổng số 1 146 895,7 230 050,4 Câu a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, Câu b: Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015,
Khối lượng vận chuyển và khói lượng luân chuyển
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2010 (Đơn vị: %) (Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta 2003
a) Tính cự li vận chuyển trung bình của các giao thông vận tải b) Vẽ biểu đồ cột thể hiện cự li vận chuyển trung bình của các loại hình guiao thông vận tải nước ta
KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014.
Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu (trang 141 - SGK):
Cho bảng số liệu: Khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 1990-2005 ( đơn vị : triệu tấn.km)
Nếu biết khối lượng vận chuyển của ngành đường bộ năm 2000 là 141.139 nghìn tấn thì cự li vận chuyển trung bình của ngành vận tải đường bộ năm 2000 là: cái này tính như thế nào ạ
Ta có công thức: Cự li vận chuyển trung bình= Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển.
Dựa vào công thức: Cự li vận chuyển trung bình= Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển Giải: Đổi: 8385 nghìn tấn = 8,385 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường sắt là: 2725.4 / 8.385 = 325.03 (km) Đổi: 175856.2 nghìn tấn = 175.8562 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường ôtô là: 9402.8 / 175.8562 = 53.5 (km) Đổi: 55258.6 nghìn tấn = 55.2586 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường sông là: 5140.5 / 55.2586 = 93.02 (km) Đổi: 21811.6 nghìn tấn = 21.8116 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường biển là: 43512.6 / 21.8116 = 1994.9 (km) Đổi: 89.7 nghìn tấn = 0.0897 triệu tấn Cự li vận chuyển trung bình hàng hóa của đường hàng không là: 210.7 / 0.087 = 2348.9 (km) |