1 HG bằng bao nhiêu làng?

Có thể nghe câu hỏi 1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg và cách đổi đơn vị cân nặng thì nhiều người sẽ thấy thật buồn cười. Bởi vì đó là một trong những kiến thức cơ bản đã được học từ cấp một mà bất cứ bạn học sinh nào cũng nắm rõ. Tuy nhiên đôi lúc vì hay quên hoặc nhất thời bị hỏi bất ngờ mà chưa nhớ ra kịp thì những lời giải đáp lại trở nên rất cần thiết. Bạn đang tìm đến với bài viết này chứng tỏ cũng gặp một chút bối rối khi bắt gặp câu hỏi đơn giản đó. Vậy thì hãy xem lời giải bên dưới nhé.

1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg?

Lạng là nói miệng của người dân miền Nam và miền Trung để chỉ 100 gam. Gam viết tắt là g theo cách đã được người Việt Nam Việt hóa đi, chứ nguyên gốc thì từ này được viết là gram.

Ngoài ra, người dân miền Bắc ở Việt Nam cũng dùng từ “lượng” để thay cho từ “lạng” và nó cũng có giá trị bằng 100 gam. Như vậy, có thể kết luận câu trả lời là 1 lạng bằng 100 gam bạn nhé.

Còn khi đã biết 1 lạng bằng bao nhiêu gam, ta sẽ biết 1 lạng bằng bao nhiêu kg dựa vào kiến thức liên quan giữa gam và kg. Cụ thể thì 1 kg bằng 1000 gam, do đó suy ra 1 kg sẽ bằng 10 lạng, vậy 1 lạng bằng 1/10 kg.

Theo so sánh trên, có thể thấy lạng chính là đơn vị đo cân nặng tương đương với héc – ta – gam trong bảng quy đổi chung của thế giới.

Cách đổi đơn vị cân nặng

Theo quy ước chung của thế giới về các đơn vị đo cân nặng thì gồm có các đơn vị được sắp xếp theo thứ tự như sau:

Tấn – tạ – yến – Kg – hg – dag – g

[Tương đương cách đọc: tấn – tạ – yến – kilogam – héc tô gam – đề ca gam – gam].

Trong đó thì dag và hg được dùng để đo khối lượng các vật nặng hạng hàng chục hay hàng trăm. Tất cả các đơn vị kể trên đều có chung quy luật là đơn vị liền trước có giá trị bằng 10 lần đơn vị liền sau nó. Chẳng hạn như 1 tấn bằng 10 tạ.

Để dễ dàng cho việc đổi đơn vị đo cân nặng, chúng ta có bảng so sánh sau: [lấy kg làm chuẩn]

Lớn hơn ki – lô – gam

Ki – lô – gam

Nhỏ hơn ki –lô – gam

Tấn

TạYếnkghgdag

g

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg

1 yến = 10 kg1kg = 10 hg

1 kg =1000 g

1 hg = 10 dag

1 hg = 100 g

1 dag = 10 g

1g = 1/1000 kg

Kết luận về cách đổi đơn vị đo cân nặng là: Muốn đổi từ đơn vị này sang đơn vị kia, bạn phải nhớ chính xác vị trí sắp xếp của các đơn vị và sau đó chỉ cần làm theo nguyên tắc thêm 1 số 0 nếu đó là đơn vị nhỏ hơn liền kề và bớt 1 số 0 nếu đó là đơn vị lớn hơn liền kề. Nếu các đơn vị đứng xa nhau thì số chữ số 0 sẽ dựa vào khoảng cách và số đơn vị đứng giữa chúng.

Đầy đủ thông tin về câu hỏi 1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg? cách đổi đơn vị đo cân nặng trong bài viết trên đây đã giúp bạn làm bài toán thành công rồi nhỉ? Chúng cũng không khó để nhớ đâu, bạn có thể học thuộc hoặc thực hành thật  nhiều để nâng cao và giữ kiến thức bền vững nhé.

Bạn đang xem bài viết ✅ Bảng đơn vị đo khối lượng Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng ✅ tại website Pgdphurieng.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Các đơn vị đo khối lượng trong chương trình học lớp 4, 5 là gì. Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng này ra sao? Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng như nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn:

Mục Lục Bài Viết

1. Khái niệm đơn vị đo khối lượng

– Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

– Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

– Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Tham Khảo Thêm:   Văn mẫu lớp 8: Đoạn văn suy nghĩ về nhân vật Lão Hạc [12 mẫu] Viết đoạn văn về Lão Hạc hay nhất

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki-lô-gamKi-lô-gamBé hơn Ki-lô-gamtấntạyếnkghgdagg

1 tấn

= 10 tạ

= 1000kg

1 tạ

= 10 yến

= 100kg

1 yến

= 10kg

1kg

= 10hg

= 1000g

1hg

= 10dag

= 100g

1dag

= 10g

1g

Ghi chú:

  • hg là viết tắt của héc-tô-gam
  • dag là viết tắt của đề-ca-gam

3. Cách quy đổi đơn vị khối lượng

Theo quy ước đổi đơn vị đo cân nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự sau đây: Tấn -> Tạ -> Yến -> Kg [kilogam] -> Hg [héc tô gam] -> Dag [Đề ca gam] -> gr [gam hoặc gram]

Như vậy:

  • 1 Tấn = 10 Tạ
  • 1 Tạ = 10 Yến
  • 1 Yến = 10 Kg
  • 1 Kg = 10 Hg
  • 1 Hg = 10 Dag
  • 1 Dag = 10 gr

4. Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng

1 lạng bằng bao nhiêu gam?

1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100g

1 lạng bằng bao nhiêu kg?

Theo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân. Nhưng hiện nay người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân [tức 1/10kg].

1 cân bằng bao nhiêu kg?

1 cân = 1 kg [1 cân bằng 1 kg] = 0.1 yến = 0.01 tạ = 0.001 tấn

1 cân bằng bao nhiêu lạng?

1 cân = 10 lạng

1 cân bằng bao nhiêu gam?

1 cân = 1 kg = 1000 gam

5. Các dạng bài tập liên quan đơn vị đo khối lượng

Dạng 1: Thực hiện phép so sánh

Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.

Ví dụ 1: So sánh 4357 kg và 5000 g

Đổi: 5000 g = 5000 : 1000 = 5 kg

Vậy 4357 kg > 5000 g

Ví dụ 2: So sánh 4300 g và 43 hg

Đổi 4300 g = 4300 : 100 = 43 hg

Vậy 4300 g = 43 hg

Dạng 2: Thực hiện phép tính

Phương pháp:

  • Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, ta quy đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó thực hiện phép tính bình thường.

Tham Khảo Thêm:   Lời bài hát Ice Cream

Ví dụ 1: 57 kg + 56 g = ?

57kg = 57 ×× 1000 = 57 000g

57kg + 56g = 57 000g + 56 g = 57056g

Ví dụ 2: 275 tấn – 849 tạ = ?

275 tấn = 275 ×× 10 = 2750 tạ

275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ

Dạng 3: Giải bài toán có lời văn

Ví dụ: Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An có cân nặng là 32kg, Hoa có cân nặng là 340hg, Huyền có cân nặng là 41000g. Hỏi tổng số cân nặng của ba bạn là bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải: Đổi: 340 hg = 34 kg

41 000 g = 41 kg

Tổng số cân nặng của ba bạn là: 32 + 34 + 41 = 107 [kg]

Đáp số: 107 kg

6. Một số bài tập đơn vị đo khối lượng

Bài 1: Thực hiện phép tính

a, 380 g + 195 g = ?

Advertisement

b, 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = ?

c, 3 tạ + 75 kg =?

Xem gợi ý đáp án

a, 380 g + 195 g = 575g

b, Đổi: 4 tấn = 400 yến

3 tạ = 30 yến

4 tấn + 3 tạ + 7 yến = 400 yến + 30 yến + 7 yến = 437 yến

c, 3 tạ = 300kg

3 tạ + 75kg = 300kg + 75kg = 375kg

Bài 2: So sánh

a, 4 tạ 30 kg và 4 tạ 3 kg

b, 8 tấn và 8100 kg

c, 512 kg 70 dag và 3 tạ 75 kg

Xem gợi ý đáp án

a, 30 kg > 3 kg

4 tạ = 4 tạ

Vậy 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg

b, 8 tấn và 8100 kg

8 tấn = 8000 kg

8000 kg < 8100 kg

Vậy 8 tấn < 8100 kg

c, 512 kg 700 dag và 3 tạ 75 kg

512 kg 700 dag = 512 kg + 7 kg = 519 kg

3 tạ 75 kg = 300 kg + 75 kg = 375 kg

Tham Khảo Thêm:   Tổng hợp kiến thức Luyện từ và câu lớp 3 Tài liệu ôn tập môn tiếng Việt lớp 3

Vậy 512 kg 700 dag > 3 tạ 75 kg

Bài 3: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Xem gợi ý đáp án

Cân nặng của cả 4 gói bánh là:

150 x 4 = 600 [g]

Cân nặng của 2 gói kẹo là:

200 x 2 = 400 [g]

Cả bánh và kẹo có cân nặng là:

600 + 400 = 1 000 [g] = 1kg

Đáp số: 1 kg

Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg

Xem gợi ý đáp án

Đổi: 450dag = 4500g; 35hg=3500g

5 quả dừa nặng số kg là:

4500 + 3500 + 6000 = 14000 = 14kg

Đáp số: 14kg

Bài 5: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?

Xem gợi ý đáp án

3 tấn 8 tạ = 38 [tạ]

Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 [tạ]

Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp

Bài 6: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?

Xem gợi ý đáp án

Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg

Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 [phần]

Số ki-lô-gam lạc là:

216 : 4=54 [kg]

Số ki-lô-gam đỗ là:

216 − 54=162 [kg]

Đáp số: Đỗ: 162 kg. Lạc: 54 kg.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng đơn vị đo khối lượng Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Chủ Đề