1. Đặc điểm
a] Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Quá trình đô thị hoá chậm:
+ Thế kỉ III trước CN đã có đô thị đầu tiên [Cổ Loa].
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đô thị hóa,thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b]Tỉ lệ dân thành thị tăng
Bảng 18.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2005
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực. Năm 2005, số dân thành thị mới chiếm 26,9% số dân cả nước.
c]Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
Bảng 18.2. Phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng, năm 2006
- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và qui mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.
+ TD và MNBB có số lượng đô thị lớn nhất cả nước [167 đô thị]. ĐNB có số lượng đô thị ít nhất [50 đô thị].
+ ĐNB có tỉ lệ dân sống ở TT cao nhất cả nước [6, 928 triệu người chiếm 30,4 %]. Tây Nguyên có tỉ lệ dân số ở TT thấp nhất cả nước[ 1,368 triệu người, chiếm 6%].