Năm 2022, Trường Đại học Tây Nguyên dự kiến dành 1230 chỉ tiêu xét tuyển đại học chính quy vào 39 ngành [Không xét ngành Y đa khoa] theo điểm học bạ THPT. Thông tin cụ thể như sau:
1. Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển
Click vào tên ngành để xem mô tả và cơ hội việc làm từng ngành
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Chỉ tiêu 2022 [Dự kiến] | Điểm trúng tuyển năm 2021 |
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 0 | – |
2 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 5 | 25.5 |
3 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 5 | 25.5 |
4 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01, M09 | 10 | 23.0 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C00, C03 | 10 | 23.0 |
6 | 7140202JR | Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai | A00, C00, D01 | 5 | 23.0 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, C20 | 20 | 23.0 |
8 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01, D14, D15, D66 | 25 | 25.0 |
9 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 | 90 | 23.0 |
10 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T01, T20 | 100 | 22.0 |
11 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, B00 | 50 | 23.0 |
12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, C01 | 60 | 23.0 |
13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, B00, D07 | 50 | 23.0 |
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 50 | 23.0 |
15 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên* | A00, A02, B00, D90 | 15 | – |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 40 | 18.0 |
17 | 7229001 | Triết học | C00, C19, D01, D66 | 15 | 18.0 |
18 | 7229030 | Văn học | C00, C19, C20 | 20 | 18.0 |
19 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 40 | 18.0 |
20 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00, A01, D01, D07 | 25 | 18.0 |
21 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 35 | 18.0 |
22 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 25 | 21.0 |
23 | 7340101_1 | Quản trị kinh doanh chất lượng cao* | A00, A01, D01, D07 | 25 | – |
24 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 20 | 18.0 |
25 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 25 | 18.0 |
26 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 60 | 18.0 |
27 | 7420101 | Sinh học | A02, B00, B03, B08 | 25 | 18.0 |
28 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, B08 | 25 | 18.0 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 40 | 18.0 |
30 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | A00, A02, B00, B08 | 25 | 18.0 |
31 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A02, B00, B08 | 20 | 18.0 |
32 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A02, B00, B08 | 20 | 18.0 |
33 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, A02, B00, B08 | 15 | 18.0 |
34 | 7620110_1 | Nông nghiệp Công nghệ cao* | A00, A02, B00, B08 | 15 | – |
35 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, A02, B00, B08 | 25 | 18.0 |
36 | 7620205 | Lâm sinh | A00, A02, B00, B08 | 20 | 18.0 |
37 | 7620211 | Quản lí tài nguyên rừng | A00, A02, B00, B08 | 20 | – |
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, A02, B00 | 25 | 18.0 |
39 | 7640101 | Thú y | A02, B00, B08, D13 | 100 | 18.0 |
40 | 7620105 | Chăn nuôi | A02, B00, B08, D13 | 30 | 18.0 |
[*] các ngành dự kiến tuyển sinh
Bảng tổ hợp xét tuyển năm 2022
TT | Mã tổ hợp | Các môn trong tổ hợp | Ghi chú |
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |
4 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |
5 | B03 | Toán, Ngữ văn, Sinh học | |
6 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
7 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |
8 | C01 | Toán, Ngữ văn, Vật lý | |
9 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |
10 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
11 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | |
12 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |
13 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |
14 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh | |
15 | D14 | Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh | |
16 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |
17 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |
18 | D90 | Toán, Tiếng Anh, KHTN | |
19 | M01 | Văn, NK1 [Kể chuyện – Đọc diễn cảm], NK2 [Hát – Nhạc] | |
20 | M09 | Toán, NK1 [Kể chuyện – Đọc diễn cảm], NK2 [Hát – Nhạc] | |
21 | T01 | Toán, NK3 [chạy 100m], NK4 [bật xa tại chỗ] | Nếu thi trực tiếp |
22 | T20 | Văn, NK3 [chạy 100m], NK4 [bật xa tại chỗ] |
2. Điều kiện để xét học bạ
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên [Xem công thức tính điểm xét tốt nghiệp như ảnh dưới]
– Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên.
– Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:
- Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên
- Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,
- Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên
– Đối với các ngành còn lại: Học lực trung bình và có điểm xét tuyển đạt từ 18,0 trở lên theo thang điểm 30 . Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh phải đạt từ 6,0 trở lên.
Các tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
3. Các cách xét điểm học bạ THPT
Có 4 cách xét điểm học bạ THPT. Thí sinh chọn cách có lợi nhất để xét tuyển:
- Cách 1: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển [Xét 2 học kỳ]
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 [Toán-Vật lí-Hóa học], khi đó:
Điểm môn Toán = [Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Toán]/2
Điểm môn Vật lí = [Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Vật lí]/2
Điểm môn Hóa học = [Tổng điểm 2 học kỳ lớp 12 môn Hóa học]/2
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
- Cách 2: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển [Xét 3 học kỳ]
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 [Toán-Vật lí-Hóa học], khi đó:
Điểm môn Toán = [Tổng điểm 3 học kỳ môn Toán]/3
Điểm môn Vật lí = [Tổng điểm 3 học kỳ môn Vật lí]/3
Điểm môn Hóa học = [Tổng điểm 3 học kỳ môn Hóa học]/3
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
- Cách 3: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển [Xét 5 học kỳ]
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 [Toán-Vật lí-Hóa học], khi đó:
Điểm môn Toán = [Tổng điểm 5 học kỳ môn Toán]/5
Điểm môn Vật lí = [Tổng điểm 5 học kỳ môn Vật lí]/5
Điểm môn Hóa học = [Tổng điểm 5 học kỳ môn Hóa học]/5
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
- Cách 4: Xét điểm trung bình học kỳ của các môn học năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển [Xét 6 học kỳ]
Ví dụ: thí sinh chọn tổ hợp A00 [Toán-Vật lí-Hóa học], khi đó:
Điểm môn Toán = [Tổng điểm 6 học kỳ môn Toán]/6
Điểm môn Vật lí = [Tổng điểm 6 học kỳ môn Vật lí]/6
Điểm môn Hóa học = [Tổng điểm 6 học kỳ môn Hóa học]/6
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Vật lí + Điểm môn Hóa học + Điểm ưu tiên
* Điểm các môn thành phần và điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân
* Điểm trúng tuyển là như nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển.
4. Chế độ ưu tiên
- Chế độ ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây, điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
- Nhóm ưu tiên 2: được cộng 1 điểm
- Khu vực 1: được cộng 0,75 điểm
- Khu vực 2 – NT: được cộng 0,5 điểm
Xem thông tin chi tiết về chế độ ưu tiên TẠI ĐÂY
5. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh cần thực hiện theo 2 bước:
Bước 1: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống của Trường Đại học Tây Nguyên TẠI ĐÂY. Thời gian: từ 23/5 đến 15/7/2022 Bước 2: Đăng ký xét tuyển trên hệ thống Quản lý thi Tốt nghiệp THPT & Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thời gian: theo quy định của Bộ GD&ĐT [Dự kiến sau kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2022]. *Trường Đại học Tây Nguyên dựa vào thông tin đăng ký ở Bước 1 để tư vấn cho thí sinh đăng ký Bước 2 sau khi có thông báo cụ thể của Bộ GD&ĐT |
*Hỗ trợ tư vấn thông tin tuyển sinh:
Điện thoại/Zalo: 0965.164.445; Fanpage: www.facebook.com/tvtsttn/