Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 ôn tập phép nhân

Quynh Anh Ngày: 24-10-2022 Lớp 3

99

Với Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 14 bài Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong Vở BT Toán lớp 3

Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 14 Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 phần 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 1: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Lời giải

Ta điền vào ô trống ở mỗi hình vẽ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 2: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Lời giải

Ta điền vào ô trống ở mỗi hình vẽ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 3: Tính nhẩm:

2 × 7

2 × 4

5 × 5

5 × 6

2 × 5

2 × 9

5 × 7

5 × 8

2 × 2

2 × 6

5 × 3

5 × 9

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân để thực hiẹn phép tính

2 × 7 = 14

2 × 4 = 8

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

2 × 5 = 10

2 × 9 = 18

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

2 × 2 = 4

2 × 6 = 12

5 × 3 = 15

5 × 9 = 45

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 phần 1

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán lớp 3 và học tốt hơn môn Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1: Viết số vào chỗ chấm

Lời giải:

Ta điền vào ô trống như sau:

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 2: Số?

a] 2 × 1 = …

2 × 2 = …

2 × 3 = …

2 × 4 = …

2 × 5 = …

2 × 6 = …

2 × 7 = …

2 × 8 = …

2 × 9 = …

2 × 10 = …

b] 5 × 1 = …

5 × 2 = …

5 × 3 = …

5 × 4 = …

5 × 5 = …

5 × 6 = …

5 × 7 = …

5 × 8 = …

5 × 9 = …

5 × 10 = …

Lời giải:

Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

a] 2 × 1 = 2

2 × 2 = 4

2 × 3 = 6

2 × 4 = 8

2 × 5 = 10

2 × 6 = 12

2 × 7 = 14

2 × 8 = 16

2 × 9 = 18

2 × 10 = 20

b] 5 × 1 = 5

5 × 2 = 10

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

5 × 9 = 45

5 × 10 = 50

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 3: Số?

a] 3 × 5 = 5 × … b] … × 5 = 5 × 8

7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2

Lời giải:

a] 3 × 5 = 5 × 3 b] 8 × 5 = 5 × 8

7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 = 4 × 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 4: Tính số kẹo có tất cả.

a]

b]

Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …

Lời giải:

a] Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 [cái kẹo]

Hay 2 × 4 = 8 [cái kẹo]

b] Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

0 + 0 + 0 + 0 = 0 [cái kẹo]

Hay 0 × 4 = 0 [cái kẹo]

Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 5: Tính nhẩm.

a] 2 × 3 = … b] 5 × 7 = …

6 × 2 = … 9 × 5 = …

10 × 2 = … 5 × 8 = …

1 × 2 = … 1 × 5 = …

Lời giải:

Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống

a] 2 × 3 = 6 b] 5 × 7 = 35

6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45

10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40

1 × 2 = 2 1 × 5 = 5

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo

Viết số vào chỗ chấm

Lời giải

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Bài 1: Số?

a]  2 × 1 = …

2 × 2 = …

2 × 3 = …

2 × 4 = …

2 × 5 = …

2 × 6 = …

2 × 7 = …

2 × 8 = …

2 × 9 = …

2 × 10 = …

b] 5 × 1 = …

5 × 2 = …

5 × 3 = …

5 × 4 = …

5 × 5 = …

5 × 6 = …

5 × 7 = …

5 × 8 = …

5 × 9 = …

5 × 10 = …

 Lời giải

Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

a] 2 × 1 = 2

2 × 2 = 4

2 × 3 = 6

2 × 4 = 8

2 × 5 = 10

2 × 6 = 12

2 × 7 = 14

2 × 8 = 16

2 × 9 = 18

2 × 10 = 20

b] 5 × 1 = 5

5 × 2 = 10

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

5 × 9 = 45

5 × 10 = 50

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 1: Số?

a] 3 × 5 = 5 × …                                          b] … × 5 = 5 × 8

    7 × 2 = … × 7                                              2 × … = 4 × 2
Lời giải

a] 3 × 5 = 5 × 3                                            b] 8 × 5 = 5 × 8

    7 × 2 = 2 × 7                                                2 × 4 = 4 × 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 2: Tính số kẹo có tất cả.

a]

b]

Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …

Lời giải

a] Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.  

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 [cái kẹo]

Hay 2 × 4 = 8 [cái kẹo]

b] Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

0 + 0 + 0 + 0 = 0 [cái kẹo]

Hay 0 × 4 = 0 [cái kẹo]

Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 3: Tính nhẩm.

a] 2 × 3 = …                                                b] 5 × 7 = …

    6 × 2 = …                                                    9 × 5 = …

    10 × 2 = …                                                  5 × 8 = …

    1 × 2 = …                                                    1 × 5 = …

Lời giải

Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống

a] 2 × 3 = 6                                                  b] 5 × 7 = 35                                     

6 × 2 = 2 × 6 = 12                                            9 × 5 = 5 × 9 = 45

10 × 2 = 2 × 10 = 20                                        5 × 8 = 40

1 × 2 = 2                                                          1 × 5 = 5 

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập các số đến 1000

Ôn tập phép cộng và phép trừ

Cộng nhẩm, trừ nhẩm

Tìm số hạng

Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Video liên quan

Chủ Đề