Câu 1:Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Trả lời:
a] Gạnđụckhơitrong.
b] Gần mực thìđen, gần đèn thìsáng.
c] Anh em như thể chân tay
Ráchlànhđùm bọc,dởhayđỡ đần.
Câu 2:Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
Trả lời:
a]Hẹpnhàrộngbụng.
b]Xấungườiđẹpnết.
c]Trênkínhdướinhường.
Câu 3:Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Trả lời:
a] Hòa bình : Chiến tranh, xung đột
b] Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch
c] Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc
d] Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy
Câu 4:Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3:
Trả lời:
a] Nhân loại luôn yêuhòa bình, sợ hãichiến tranh.
b] Mẹ em thường dạy: Anh em phảithương yêu, không đượcghét bỏnhau.
c] Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởngchia rẽ, luôn phảiđoàn kếtvới nhau.
d] Người dân ở Hội An luôngiữ gìntừng ngôi nhà xưa để khôngphá hủycảnh quan của phố cổ.