Viết phương trình chứng minh al(oh)3 lưỡng tính

Sử dụng giao diện màu tối sẽ chuyển nền của trang web sang màu tối. Giúp bạn có trải nghiệm tốt hơn vào ban đêm. Giao diện này sẽ hạn chế ánh sáng màu xanh khiến bạn mỏi mắt. Chú ý: giao diện chỉ áp dụng trên trình duyệt này.

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Chứng minh Al[OH]3 lưỡng tính?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Hóa học 12.

Trắc nghiệm: Chứng minh Al[OH]3 lưỡng tính?

Trả lời: 

Đáp án đung: D. Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Bạn đang xem: Chứng minh Al[OH]3 lưỡng tính?

                            Al[OH]3 + NaOH → NaAlO3 + H2O

Kiến thức mở rộng về Nhôm hydroxit 

1. Định nghĩa Al[OH]3

– Nhôm Hydro hay với tên gọi hóa học là Al[OH]3 là một hợp chất hóa học có nguồn gốc từ 1 loại khoáng. Loại khoáng này ban đầu được tìm thấy có cái tên đó là Gibbsite [hay Hydragilit]. Ngoài có nguồn gốc từ dạng khoáng, Al[OH]3 còn mang các tính chất của ba chất đa hình hiếm gặp hơn đó là: bayerit, doyleite và nordstrandite.

– Công thức phân tử: Al[OH]3

– Công thức cấu tạo như sau:

– Gibbsite là một loại cấu trúc kim loại Hydroxit điển hình có các dạng liên kết Hydro. Gibbsite được tạo nên từ nhiều lớp kép của các nhóm Hydroxyl với đa phần các ion nhôm chiếm tới 2/3 trong số các lỗ bát diện giữa hai lớp. 

– Chính vì sự ra đời với nhiều nguồn gốc xuất thân như thế nên Nhôm Hydroxit là một loại hợp chất hóa học lưỡng tính. Cụ thể hơn về loại hợp chất lưỡng tính, Nhôm hydroxit lưỡng tính có trong tự nhiên luôn có cả 2 tính chất đó là tính bazo và tính axit. Có liên quan chặt chẽ nhất đến dạng chất đó là nhôm oxit – Al2O3. 

– Nói thêm về nhôm Oxit thì đây cũng là một dạng chất lưỡng tính. Có trong tự nhiên và là hợp chất cộng lại của các thành phần chính của bauxite quặng nhôm. 

2. Tính chất vật lý và hóa học của Al[OH]3

* Về tính chất vật lý

–  Al[OH]3 là một loại hợp chất hóa học dạng rắn, không tan được trong nước [ở bất cứ điều kiện nhiệt độ nào]. 

– Có tất cả 2 tính chất hóa học quan trọng của Al[OH]3 : kém bền với nhiệt độ và là một Hydroxit lưỡng tính. Đối với tính chất kém bền nhiệt, để minh chứng được tính chất này thì bạn hãy đun nóng Al[OH]3, sau khi đun nóng bạn sẽ thấy hiện tượng chất này phân hủy thành Al2O3. Còn đối với tính chất lưỡng tính minh chứng rõ rệt nhất đó chính là Al[OH]3 có thể kết hợp mạnh được với axit và các dung dịch kiềm mạnh.

* Tính chất hóa học

– Có tất cả 2 tính chất hóa học quan trọng của Al[OH]3 : kém bền với nhiệt độ và là một Hydroxit lưỡng tính. 

– Đối với tính chất kém bền nhiệt, để minh chứng được tính chất này thì bạn hãy đun nóng Al[OH]3, sau khi đun nóng bạn sẽ thấy hiện tượng chất này phân hủy thành Al2O3. 

– Còn đối với tính chất lưỡng tính minh chứng rõ rệt nhất đó chính là Al[OH]3 có thể kết hợp mạnh được với axit và các dung dịch kiềm mạnh.

– Hợp chất kém bền với nhiệt, nên khi đun nóng Al[OH]3 ra Al2O3.

PTHH: 2Al[OH]3 →Al2O3 + 3H2O

– Đây là hợp chất lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả axit và cả bazo:

+ Tác dụng với axit mạnh:

PTHH: Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với dung dịch có tính kiềm mạnh:

PTHH: Al[OH]3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

PTHH: Al[OH]3 + KOH → K[Al[OH]4]

PTHH: Al[OH]3 + NaOH⟶ 2H2O + NaAlO2

* Cách điều chế nhôm hydroxit

– Để điều chế hợp chất này, người ta thường cho kết tủa ion Al3+, kết tủa AlO2. Phương trình hóa học điều chế hợp chất này như sau:

+ Kết tủa ion Al3+:

PTHH:Al3+ + 3OH– [vừa đủ] → Al[OH]3

PTHH: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4+

PTHH: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al[OH]3

+ Kết tủa AlO2–:

PTHH: AlO2– + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 + HCO3–

PTHH: AlO2– + H+ [vừa đủ] + H2O → Al[OH]3

PTHH: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 + NaHCO3

– Với phương trình điều chế như trên, nhiều người sẽ đặt ra câu hỏi Al[OH]3 kết tủa màu gì? Chính là “màu trắng” nhé.

3. Ứng dụng của Al[OH]3

– Hợp chất này có tính ứng dụng cao trong đời sống. Ngay sau đây chúng tôi sẽ thông tin đến các bạn một số ứng dụng điển hình của hợp chất này nhé:

– Nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác

– Được dùng trong sản xuất nhôm kim loại polyaluminium clorua, nhôm sunfat, nhôm clorua, nhôm kích hoạt, zeolit, natri aluminat, nhôm nitrat.

– Dùng trong một số ngành công nghiệp

Trong một số ngành công nghiệp sản xuất hiện nay, hợp chất này được sử dụng trong một số ngành công nghiệp, cụ thể như sau:

+ Đây là thành phần không thể thiếu trong việc sản xuất gốm sứ.

_ Ngoài ra hợp chất này còn tác dụng với silica và các oxit để tạo độ dẻo, ngăn chặn sự kết tinh để hình thành thủy tinh.

_ Trong sản xuất giấy, các gốc hydroxit kết hợp với nhau sẽ giúp cho giấy bền và đẹp hơn, bằng cách cho hợp chất này cùng với muối ăn vào bột giấy. Nhôm clorua được tạo nên dưới sự ảnh hưởng của phản ứng trao đổi và bị thủy phân mạnh tạo nên hydroxit. Những sợi xenlulo sẽ được liên kết bền bỉ với nhau nhờ Hydroxit. Do đó khi viết sẽ không bị nhòe mực.

+ Sử dụng trong ngành công nghiệp nhuộm và dệt

_ Sử dụng trong ngành công nghiệp công nghiệp nhựa, sản xuất xuất bao bì, cao su và sơn. Nó được sử dụng tương tự như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng polymer. Hợp chất này sẽ phân hủy hoàn toàn trong điều kiện nhiệt độ 180°C [356°F]. Nó cũng được xem là yếu tố chủ đạo trong việc hấp thụ lượng lớn nhiệt sinh ra trong các quá trình phản ứng.

_Sử dụng trong dược phẩm với mục đích hỗ trợ điều trị các bệnh về dạ dày, tăng axit, ợ chua hay trào ngược…

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa Học 12

Cho độ tan của KNO3 ở 25°C là 13,4 gam [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Viết phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 9]

4 trả lời

Câu hỏi: Chứng minhAl[OH]3 lưỡng tính?

Trả lời:

Đáp án đung: D. Al[OH]3+ 3HCl→AlCl3+ 3H2O

Al[OH]3+ NaOH→NaAlO3+ H2O

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Nhôm hidroxit [Al[OH]3] nhé.

1. Định nghĩaAl[OH]3

Nhôm Hydro hay với tên gọi hóa học là Al[OH]3 là một hợp chất hóa học có nguồn gốc từ 1 loại khoáng. Loại khoáng này ban đầu được tìm thấy có cái tên đó là Gibbsite [hay Hydragilit]. Ngoài có nguồn gốc từ dạng khoáng, Al[OH]3 còn mang các tính chất của ba chất đa hình hiếm gặp hơn đó là: bayerit, doyleite và nordstrandite.

Gibbsite là một loại cấu trúc kim loại Hydroxit điển hình có các dạng liên kết Hydro. Gibbsite được tạo nên từ nhiều lớp kép của các nhóm Hydroxyl với đa phần các ion nhôm chiếm tới 2/3 trong số các lỗ bát diện giữa hai lớp.

Chính vì sự ra đời với nhiều nguồn gốc xuất thân như thế nên Nhôm Hydroxit là một loại hợp chất hóa học lưỡng tính. Cụ thể hơn về loại hợp chất lưỡng tính, Nhôm hydroxit lưỡng tính có trong tự nhiên luôn có cả 2 tính chất đó là tính bazo và tính axit. Có liên quan chặt chẽ nhất đến dạng chất đó là nhôm oxit - Al2O3.

Nói thêm về nhôm Oxit thì đây cũng là một dạng chất lưỡng tính. Có trong tự nhiên và là hợp chất cộng lại của các thành phần chính của bauxite quặng nhôm.

2. Tính chất vật lý và hóa học của Al[OH]3

*Về tính chất vật lý:

- Al[OH]3 là một loại hợp chất hóa học dạng rắn, không tan được trong nước [ở bất cứ điều kiện nhiệt độ nào].

*Về tính chất hóa học: Có tất cả 2 tính chất hóa học quan trọng của Al[OH]3 : kém bền với nhiệt độ và là một Hydroxit lưỡng tính. Đối với tính chất kém bền nhiệt, để minh chứng được tính chất này thì bạn hãy đun nóng Al[OH]3, sau khi đun nóng bạn sẽ thấy hiện tượng chất này phân hủy thành Al2O3. Còn đối với tính chất lưỡng tính minh chứng rõ rệt nhất đó chính là Al[OH]3 có thể kết hợp mạnh được với axit và các dung dịch kiềm mạnh.

- Có tất cả 2 tính chất hóa học quan trọng củaAl[OH]3: kém bền với nhiệt độ và là một Hydroxit lưỡng tính.

- Đối với tính chất kém bền nhiệt, để minh chứng được tính chất này thì bạn hãy đun nóng Al[OH]3, sau khi đun nóng bạn sẽ thấy hiện tượng chất này phân hủy thànhAl2O3.

- Còn đối với tính chất lưỡng tính minh chứng rõ rệt nhất đó chính làAl[OH]3có thể kết hợp mạnh được với axit và các dung dịch kiềm mạnh.

- Hợp chất kém bền với nhiệt, nên khi đun nóng Al[OH]3 raAl2O3.

PTHH: 2Al[OH]3 →Al2O3 + 3H2O

- Đây là hợp chất lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả axit và cả bazo:

+ Tác dụng với axit mạnh:

PTHH: Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với dung dịch có tính kiềm mạnh:

PTHH: Al[OH]3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

PTHH: Al[OH]3 + KOH → K[Al[OH]4]

PTHH: Al[OH]3 + NaOH⟶ 2H2O +NaAlO2

* Cách điều chế nhôm hydroxit

- Để điều chế hợp chất này, người ta thường cho kết tủa ion Al3+, kết tủa AlO2. Phương trình hóa học điều chế hợp chất này như sau:

+ Kết tủa ion Al3+:

PTHH:Al3+ + 3OH- [vừa đủ] → Al[OH]3

PTHH: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4+

PTHH: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al[OH]3

+ Kết tủa AlO2-:

PTHH: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 + HCO3-

PTHH: AlO2- + H+ [vừa đủ] + H2O → Al[OH]3

PTHH: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 +NaHCO3

3. Ứng dụng của Al[OH]3 trong đời sống

Phần lớn nhôm hydroxit được sử dụng để làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác: polyaluminium clorua, nhôm sunfat, nhôm clorua, nhôm kích hoạt, zeolit, natri aluminat, nhôm nitrat.

– Nhôm mới kết tủa có dạng hydroxit gel, đây là cơ sở cho việc áp dụng các muối nhôm như kết tủa ở trong xử lý nước, gel này kết tinh với thời gian, gel nhôm hydroxit có thể được khử với nước [ví dụ sử dụng nước để có thể trộn với dung môi không chứa nước như ethanol] để tạo nên một dạng bột nhôm hydroxit vô định hình, đó là dễ dàng hòa tan được trong axit.

– Bột nhôm hydroxit khi được đun nóng đến nhiệt độ cao trong điều kiện kiểm soát cẩn thận được gọi là Alumina kích hoạt và được sử dụng giống như một chất làm khô, như một chất hấp phụ ở trong thanh lọc khí, như một sự hỗ trợ xúc tác Claus để giúp lọc nước, và như một chất hấp phụ cho chất xúc tác trong khi sản xuất polyethylene thực hiện bởi quá trình Scl Airtech.

– Nhôm hydroxit cũng tìm thấy sử dụng giống như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng của polymer trong một cách tương tự như magie hydroxit và hỗn hợp của huntite và hydromagnesite.

Video liên quan

Chủ Đề