Cách tính điểm chuẩn vào đại học ngoại ngữ 2014 năm 2022

Bộ Công an công bố dạng thức đề thi đánh giá tuyển sinh đại học chính quy CAND năm 2022 - Ảnh minh họa

Bộ Công an vừa ký quyết định ban hành dạng thức đề thi đánh giá của Bộ Công an năm 2022. Đây là căn cứ để thiết kế, xây dựng các đề thi chuẩn hóa nhằm đánh giá người dự tuyển một cách toàn diện trên nền tảng kiến thức trung học phổ thông kết hợp với kiến thức xã hội. Đây cũng là căn cứ để tuyển sinh vào đào tạo tại các học viện, trường đại học CAND.

Theo kết cấu, bài thi đánh giá tuyển sinh đại học chính quy CAND năm 2022 gồm 2 phần là trắc nghiệm và tự luận. Thí sinh làm bài thi trong thời gian 180 phút [trong một buổi], trong đó phần trắc nghiệm 90 phút và phần tự luận 90 phút.

Bài thi được Bộ Công an dự kiến tổ chức sau kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông khoảng 10 ngày [thời gian cụ thể sẽ thông báo sau].

Thí sinh được lựa chọn một trong 4 mã đề thi theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký khi sơ tuyển: 

CA1 [phần trắc nghiệm: Lĩnh vực khoa học tự nhiên, lĩnh vực khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh; phần tự luận: Toán].

CA2 [phần trắc nghiệm: Lĩnh vực khoa học tự nhiên, lĩnh vực khoa học xã hội, ngôn ngữ Anh; phần tự luận: Ngữ Văn].

CA3 [phần trắc nghiệm: Lĩnh vực khoa học tự nhiên, lĩnh vực khoa học xã hội, ngôn ngữ Trung Quốc; phần tự luận: Toán].

CA4 [phần trắc nghiệm: Lĩnh vực khoa học tự nhiên, lĩnh vực khoa học xã hội, ngôn ngữ Trung Quốc; phần tự luận: Ngữ văn].

Điểm của bài thi: Tổng điểm của bài thi là 100 điểm, trong đó phần trắc nghiệm tối đa 60 điểm và phần tự luận tối đa 40 điểm.

Hình thức thi: Thí sinh làm phần trắc nghiệm trên phiếu trả lời trắc nghiệm và làm phần tự luận trên giấy thi theo mẫu của Bộ Công an. Đề thi sẽ gồm kiến thức cụ thể như sau:

Phần thi trắc nghiệm, đánh giá kiến thức của thí sinh ở cả 3 lĩnh vực sau: 

Lĩnh vực khoa học tự nhiên gồm 25 câu [mỗi câu 1 điểm] tương ứng với 25 điểm; kiến thức cốt lõi gồm Vật lý, Hóa học, Sinh học. Trong đó 80% kiến thức lớp 12 và 20% kiến thức lớp 10, 11, được đánh giá theo 4 cấp độ là nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao.

Lĩnh vực khoa học xã hội gồm 25 câu [mỗi câu 1 điểm] tương ứng với 25 điểm; kiến thức cốt lõi gồm Lịch sử, Địa lý, Văn hóa kinh tế xã hội. Trong đó 80% kiến thức lớp 12 và 20% kiến thức lớp 10, 11, được đánh giá theo 4 cấp độ giống như lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Ngôn ngữ [thí sinh được lựa chọn một trong hai ngôn ngữ là tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc theo nguyện vọng thí sinh đăng ký khi sơ tuyển] gồm 20 câu [mỗi câu 0,5 điểm], tương ứng với 10 điểm và cũng được đánh giá theo 4 cấp độ giống như lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Phần tự luận, thí sinh được lựa chọn một trong hai lĩnh vực là Toán học hoặc Ngữ văn theo nguyện vọng thí sinh đăng ký khi sơ tuyển:

Môn Toán học: Từ 3-5 câu với 40 điểm, trong đó 80% kiến thức lớp 12 và 20% kiến thức lớp 10, 11, được đánh giá theo 4 cấp độ là nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao.

Môn Ngữ văn gồm 2 câu với 40 điểm thuộc kiến thức lớp 12, trong đó câu 1 đọc hiểu với 10 điểm và câu 2 là làm văn với 30 điểm.

Thí sinh thi tại các học viện, trường đại học CAND theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký khi sơ tuyển. Riêng các thí sinh ở phía Nam [từ Đà Nẵng trở vào] đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các học viện, trường đại học CAND ở phía bắc sẽ thi tại các trường đại học CAND ở phía nam.

Thí sinh thi lần lượt làm phần trắc nghiệm [tối đa 90 phút], thí sinh nộp bài tại chỗ cho cán bộ coi thi và tiếp tục làm phần tự luận [tối đa 90 phút].

Kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an chiếm 60% tổng điểm xét tuyển, điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo chiếm 40% tổng điểm xét tuyển.

Nhật Nam


Điểm chuẩn 2014: Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN

08/08/2014

Hội đồng tuyển sinh đại học khối D Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2014 công bố phê duyệt điểm chuẩn tuyển sinh đại học vào Trường Đại học Ngoại ngữ năm 2014:

STT

Ngành học

Khối

Điểm chuẩn

1

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

28.0

2

Sư phạm tiếng Anh

D140231

D1

28.0

3

Ngôn ngữ Nga

D220202

D1, D2

25.0

4

Sư phạm Tiếng Nga

D140232

D1, D2

25.0

5

Ngôn ngữ Pháp

D220203

D1, D3

29.0

6

Sư phạm Tiếng Pháp

D140233

D1, D3

25.0

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

D220204

D1, D4

26.0

8

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

D140234

D1, D4

27.0

9

Ngôn ngữ Đức

D220205

D1, D5

29.0

10

Sư phạm Tiếng Đức

D140235

D1, D5

25.0

11

Ngôn ngữ Nhật

D220209

D1, D6

29.0

12

Sư phạm Tiếng Nhật

D140236

D1, D6

27.0

13

Ngôn ngữ Hàn Quốc

D220210

D1

30.5

14

Ngôn ngữ Ả rập

D220211

D1

25.0

Ghi chú:

-Điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2.

- Ngành học Ngôn ngữ Anh bao gồm các chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh - Kinh tế Quốc tế, Tiếng Anh - Quản trị kinh doanh và Tiếng Anh - Tài chính ngân hàng.

Video liên quan

Chủ Đề