Verb base form là gì

Động từ [Verbs]là một trong những thành phần chính cấu thành thành nên câu trong tiếng Anh. Trong thực tế, chúng ta không thể thành lập một câu mà thiếu đi động từ trong câu. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định nghĩa động từ và các loại động từ trong tiếng Anh. Lets start!

Nội dung

  • Động từ là gì?
  • Các loại động từ trong tiếng Anh
    • 1. Ngoại động từ và nội động từ
      • 1.1. Ngoại động từ [transitive verbs]
      • 1.2. Nội động từ [intransitive verbs]
    • 2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
      • 2.1. Động từ có quy tắc [regular verbs]
      • 2.2. Động từ bất quy tắc [irregular verbs]
    • 3. Trợ động từ và động từ thường

Động từ là gì?

Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa của động từ:

Động từ [verbs] là từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả hành động [action] hoặc trạng thái [state]

Ví dụ: Do [làm], play [chơi], walk [đi bộ], worry [lo lắng],

Các loại động từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, dựa trên các tiêu chí khác nhau mà động từ có thể chia làm nhiều loại. Trong phạm vi bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu 3 các phân loại chính của động từ. Đó là ngoại động từ [transitive verbs] và nội động từ [intransitive verbs]; động từ có quy tắc [regular verb] và bất quy tắc [irregular verbs]; trợ động từ [auxiliary verbs] và động từ thường [ordinary verbs].

1. Ngoại động từ và nội động từ

1.1. Ngoại động từ [transitive verbs]

Ngoại động từ diễn tả các hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật nào đó. Hoặc nói cách khác, ngoại động từ là động từ thường được theo sau bởi danh từ hoặc đại từ làm tân ngữ trực tiếp.

Lấy ví dụ trong quán cà phê, chúng ta gọi phục vụ mang đến cho chúng ta một ly cà phê: Please bring coffee thì động từ mang [bring] chính là ngoại động từ. Vì nếu không có đối tượng là cà phê sẽ không hình thành nên câu hoàn chỉnh. Người phục vụ sẽ không biết được bạn muốn mang gì cho người ta.

Dưới đây là một số ví dụ khác:

  • Could you phone the neighbors? [bạn có thể gọi điện cho những người hàng xóm không?]
  • I caught a cold. [tôi đang bị cảm lạnh]
  • She loves rainbows. [Cô ấy thích cầu vồng]

1.2. Nội động từ [intransitive verbs]

Nội động từ diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện hành động đó. Nội động từ có thể hiểu là những động từ không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau. Ví dụ:

  • Birds fly.
  • She sang
  • He swim

Các động từ fly, sing, swim không cân một tân ngữ theo sau để câu hoàn chỉnh về mặt nghĩa và tất tả chúng đều có thể dùng để kết thúc câu. Một số nội động từ thường gặp khác:Hesitate [do dự], lie [nói dối], pause [dừng lại], sleep [ngủ],

1.3. Một số lưu ý

Nhiều động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ [nghĩa của chúng có thể thay đổi]

Ví dụ:

  • We lost nội động từ
  • We lost this match ngoại động từ
  • They grow flowers in the garden ngoại động từ
  • Flowers grow in the garden nội động từ.

Trong câu, nội động từ có thể có tân ngữ theo sau. Tuy nhiên đó thường là tân ngữ của giới từ chứ không phải tân ngữ trực tiếp của nội động từ đó.

Ví dụ:

John walked across the street. [John đi ngang qua đường]. the street không phải tân ngữ của động từ walk. Chúng ta không nói walk the street

Lets talk about your story. [hãy nói về chuyện của bạn đi]. tương tự story không phải tân ngữ của động từ talk. Chúng ta không nói lets talk your story.

2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc và có quy tắc

2.1. Động từ có quy tắc [regular verbs]

Động từ bất quy tắc là động từ có hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm đuôi -ed vào động từ nguyên thể.

Ví dụ:

Base FormSimple Past TensePast Participleworkworkedworkedinviteinvitedinviteddancedancedhas danced

2.2. Động từ bất quy tắc [irregular verbs]

Động từ bất quy tắc là động từ có hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc và người học phải học thuộc bảng động từ này để sử dụng.

Ví dụ:

Base FormSimple Past TensePast Participlerunranhas rungrowgrewhas growntelltoldhas told

3. Trợ động từ và động từ thường

3.1. Trợ động từ [auxiliary verbs]

Trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ thì những từ này không có ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ có thể là những động từ chính trong câu. Trợ động từ thường được phân thành hai nhóm: Trợ động từ chính và trợ động từ khuyết thiếu.

Trợ động từ chính gồm có be, do, have

InfinitivePresent tensePast tenseParticipleTo beAm, is, areWas, wereBeenTo doDo, doesDidDoneTo haveHave, hasHadHad

Trợ động từ cơ bản nhằm giúp tạo nên một thì, thể và để thành lập câu phủ định hoặc câu hỏi.

Be được thêm vào động từ khác để tạo thành thể tiếp diễn hoặc bị động.

Ví dụ:

  • The children are playing in the yard. [Bọn trẻ đang chơi trong sân].
  • The computer was broken. [Cái máy tính đã bị làm hỏng].

Do được dùng để thành lập câu hỏi, câu phủ định và dạng nhấn mạnh của các động từ không có trợ động từ.

Ví dụ:

  • Do you teach at this school? [Bạn dạy ở trường này hả?]
  • She didnt go to the Church last night. [Cô ấy đã không đi đến nhà thờ tối qua].

Have được dùng để tạo thể hoàn thành

Ví dụ:

  • I have read this book
  • Wehad usedthat phone for 5 years before it broke

Ngoài ra be, do, have cũng có thể dùng như động từ thường

  • He is good. [Anh ấy là người tốt]
  • I do nothing. [Tôi chẳng làm gì cả]

Trợ động từ khuyết thiếu

Là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính, bao gồm những từ: can, could, may, might, must, have to, ought to, should, had better, will, would, shall. Trợ động từ khuyết thiêu không được chia ở ngôi thứ ba số ít [vd: he can swim không dùng he cans swim].

Trợ động từ khuyết thiếu

Chúng ta không dùng trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi có trợ động từ khuyết thiếu. Ví dụ:

  • Can you swim? không dùng Do you can swim?

Các động từ theo sau các trợ động từ tình thái luôn ở nguyên thể không to. Ví dụ:

  • You must drive more carefully [Bạn phải lái xe cẩn thận hơn]
  • She should get up early [Cô ấy nên dậy sớm hơn].

3.2. Động từ thường [ordinary verbs]

Động từ thường có những điểm chú ý sau:

Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì động từ phải thêm s/es.

  • John plays table tennis with his friend [John chơi bóng bàn với bạn anh ấy]
  • Minh walks every morning [Minh đi bộ mỗi sáng]

Câu hỏi và câu phủ định được thành lập với trợ động từ do

  • Do you speak English? [Bạn nói tiếng Anh không?]
  • She didnt receive any message. [Cô ấy đã không nhận được bất cứ tin nhắn nào].

Sau động từ thường có thể là một động từ nguyên mẫu có to, động từ nguyên mẫu không to hoặc một danh động từ

  • I hope to see you soon [Tôi hy vọng sẽ sớm gặp lại bạn].
  • He enjoyed collecting stamps [Anh ấy thích sưu tầm tem]

Trên đây là các kiến thức về động từ và các cách phân loại động từ phổ biến nhất. Nếu bạn còn thắc mắc hay còn chưa hiểu điểm nào thì hãy để lại comment bên dưới nhé. PPS sẽ cố gắng trợ giúp bạn.

Video liên quan

Chủ Đề