Unit 10 lớp 8 Getting Started Listen and read

Unit 10 : Recycling

Getting Started – Listen and read

I.Objectives: By the end of the lesson, students will be able:

1.Knowledge:understand deeply some structures: in order to, so as to; future simple; modal “will” to make requests, offers and promises.

2.Skills:develop communicative skills.

3.Attitude: show their positive attitude in learning English.

II.Language contents:

1.Vocabulary:

– representative [n]: người đại diện

– protect [v]: bảo vệ

– natural resources[n]:nguồn tài nguyên thiên nhiên

– recycle [v]: tái chế

– reuse [v]: tái sử dụng

– overpackage [v]: đóng gói

2.Grammar:Passive form.

Getting Started

Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.

[Em hãy cùng bạn em nghĩ về những cách làm giảm lượng rác mà chúng ta thải ra. Những từ cho trong khung có thể giúp em.]

Gợi ý:

1]

– We should use cloth bags instead of plastic bags.

– You’re right. We should also reuse plastic bags.

2]

– We should use tree leaves to wrap things.

– You’re right. We should also use tree leaves to make fertilizer.

3]

– We should use garbage to make fertilizer.

– You’re right. You should also reuse household and garden waste to make fertilizer.

4]

– We should reuse used papers to make toys.

– You’re right. We should also reuse home eating.

Listen and Read

Click tại đây để nghe:

//hoc360.net/wp-content/uploads/2018/02/lar1_7.mp3

Miss Blake: Recycling is easy. Remember: reduce, reuse and recycle.

Ba: You’re right. It is not difficult to remember because all the three words begin with the letter R. Can you explain what you mean, Miss Blake?

Miss Blake: Certainly. I am pleased that you want to know more. Reduce means not buying products which are overpackaged. For example, shirts and socks which have plastic and paper packaging.

Hoa: I think I know what things we can reuse.

Miss Blake: Can you tell the class, please?

Hoa:  We can reuse things like envelopes, glass, and plastic bottles and old plastic bags.

Miss Blake: That’s right. But instead of reusing plastic bags, we shouldn’t use them at all. We ought to use cloth bags.

Lan: So is that what you mean by recycle?

Miss Blake: Yes, don’t just throw things away. Try and find another use for them.

Lan: That’s easy to say, Miss Blake, but how do we do it?

Miss Blake: Contact an organization like Friends of the Earth for information, go to your local library, or ask your family and friends.

Hướng dẫn dịch

Cô Blake, một đại diện của Những người bạn của Trái Đất, đang nói chuyện với học sinh trường Quang Trung. Những người bạn của Trái Đất chỉ cho mọi người cách bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Cô Blake: Việc tái sử dụng rất dễ. Các em hãy nhớ ba từ này: giảm bớt, dùng lại và tái sử dụng.

Ba: Cô nói đúng. Cũng không khó để nhớ vì cả ba từ đều bắt đầu bằng chữ cái R. Cô có thể cho chúng em biết cô muốn nói gì không cô Blake?

Cô Blake: Được chứ. Cô rất vui khi em muốn biết rõ hơn. Giảm bớt có nghĩa là không nên mua các sản phẩm được đóng gói, chẳng hạn như áo sơ mi và tất ngắn có vật liệu đóng gói bằng giấy và nhựa.

Hoa: Em nghĩ là em biết chúng ta có thể dùng lại các thứ gì.

Cô Blake: Em có thể cho cả lớp biết không?

Hoa: Chúng ta có thể dùng lại những thứ như phong bì, chai nhựa và chai thủy tinh và túi xách bằng nhựa cũ.

Cô Blake: Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại các túi xách bằng nhựa thì chúng ta không nên dùng chúng. Chúng ta nên dùng túi xách bằng vải.

Lan: Có phải qua đó cô muốn nói đến tái sử dụng không ạ?

Cô Blake: Phải. Các em không nên vứt bỏ các thứ đi. Hãy thử tìm cách khác để sử dụng chúng.

Lan: Nói thì dễ cô Blake ạ, nhưng mà chúng ta làm thế nào?

Cô Blake: Các em hãy liên lạc với một tổ chức nào đó như Những người bạn của Trái Đất chẳng hạn để biết thêm thông tin, đến thư viện địa phương hoặc hỏi gia đình và bạn bè của mình.

Bài 1. Practice the dialogue with a partner. One of you is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa and Lan.[Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một người đóng vai cô Blake, những người còn lại đóng vai Ba, Hoa, Lan.]

Bài 2. Answer.[Trả lời câu hỏi.]

a] What does Miss Blake mean by reduce?

=> Reduce means not buying products which are overpackaged.

b] What things can we reuse?

=> We can reuse things like envelopes, glass and plastic bottles and old plastic bags.

c] What does recycle mean?

=> Recycle means don’t just throw things away. Try and find another use for them.

d] Where can we look for information on recycling things?

=> We can look for information on recycling things by having contact with an organization like Friends of the Earth, going to the local library, or asking your family and friends.

e] Why does Miss Blake tell Lan that we shouldn’t use plastic bags at all?

=> Because plastic bags can’t be reused as many times as cloth bags.

Xem thêm : Unit 9: A First-Aid Course [Language Focus] Trang 86-88 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8

Related

Getting Started 

[phần 1-4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Listen and read – Nghe và đọc.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/27-track-27.mp3

Hướng dẫn dịch:

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì đã xảy ra hôm nay vậy? Bọn tớ đã chờ hàng giờ mà cậu không đến. 

Nick: Chào Phúc. Ồ tớ muốn hỏi cậu câu hỏi tương tự đấy?

Phúc: Sao thế? Chúng ta đã lên kế hoạch gặp nhau bên ngoài rạp chiếu phim phải không? Bọn tớ đã chờ đợi và sau đó Mai quyết định vào trong mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ phần mở đầu của phim “Frozen” mà, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay bận làm gì đó à?

Nick: Không, tớ đã ở đó đúng giờ và tớ mới là người chờ hai cậu. 

Phúc: Cậu đang đùa à? Chúng tớ không hề nhìn thấy cậu ở đó. Chúng tớ đã cố gắng gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Tớ cũng không thể gọi cho cậu. Pin của tớ bị hết. 

Phúc: Thôi bỏ đi. Chúng ta có thể hẹn lại một cuộc hẹn khác. Chiều Chủ Nhật này lúc 2:30 chiều thì sao? Có Siêu nhân 3 đấy.

Nick: Tuyệt…., nhưng tớ sẽ có lớp tiếng Anh lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Tớ cần đi xe buýt đến Nguyễn Du và nó khá xa.

Phúc: Nhưng đó không phải là Galaxy Nguyễn Du! Chúng ta sẽ xem nó ở Galaxy Nguyễn Trãi …. Chờ chút ….Cậu đã đi đến rạp phim nào hôm nay thế?

Nick: Ôi không, tớ đã đến Galaxy Nguyễn Du. Tớ ước điện thoại di động của tôi có pin tốt hơn!

a. Find words or phrases in the conversation that meanTìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa.

Gợi ý: 

1. to wait for a very long time – wait for ages

2. to arrive – show up 

3. to succeed in talking to someone on the phone – get through 

4. “My battery had no electrical power left.” – :My battery was flat”

5. “Are you making a joke?” – Are you kidding?

6. “Let’s do that again.” – “We can try again”.

Dịch:

1. Chờ đợi trong một thời gian dài. 

2. Đến 

3. Gọi điện được cho ai đó. 

4. “Pin của tớ đã không còn chút điện nào”. 

5. “Cậu đang nói đùa đấy à”. 

6. “Hãy làm nó lại đi”.

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Wait for ages: Chờ đợi lâu 

Show up: Đến 

On time: Đúng giờ

Battery [n]: Pin 

b. Decide if the statements are true [T] or false [F]Quyết định câu nào đúng [T] hay sai [F].

Gợi ý:

1. T 2. T 3. F
4. T 5. T 6. T

Dịch:

1. Phúc, Mai và Nick muốn xem một bộ phim vào hôm nay ở rạp Galaxy. 

2. Chỉ có Mai và Phúc đã xem phim. 

3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó. 

4. Mai và Phúc không thể gọi được điện thoại cho Nick. 

5. Nick đã tớ sai rạp phim Galaxy.

6. Nick sẽ không thể đến rạp phim lúc 2:30 chủ nhật này vì cậu ấy sẽ có buổi học.

c. Why couldn’t Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? Was it only because of Nick’s mobile phone? Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?

Gợi ý:

They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly the name and address of the cinema beforehand. And then they were not able to contact each other

because the battery of Nick’s mobile phone was flat.

Dịch:

Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không thông báo trước rõ ràng về tên và địa chỉ của rạp chiếu phim. Và sau đó họ không thể liên lạc với nhau vì pin điện thoại di động của Nick đã hết. 

2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answersNối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/28-track-28.mp3

Gợi ý: 

1 – having a video conference  Một cuộc họp qua video 
2 – emailing  Gửi thư điện tử 
3 – video chatting  Trò chuyện qua video 
4 – meeting face to face  Gặp gỡ trực tiếp 
5 – using social media  Sử dụng truyền thông xã hội 
6 – using telepathy  Sử dụng thần giao cách cảm 
7 – sending letters Gửi thư 

3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2 Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.

Gợi ý:

1. social media  2. meeting face to face 3. email/ sending letters
4. using telepathy  5. video chatting  6. having a video conference 

Dịch:

1. Phương tiện truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube,… là một phương tiện giao tiếp đang ngày càng phổ biến với những người trẻ. 

2. Nhóm của chúng ta đã làm việc trực tuyến suốt rồi. Bây giờ thì hãy gặp gỡ nhau trực tiếp nào 

3. Nếu bạn muốn viết thư cho bạn của mình ở đất nước khác. Gửi thư điện tử là một cách nhanh và rẻ hơn so với gửi thư thông thường. 

4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách giao tiếp với nhau thông qua suy nghĩ. 

5. Trong tương lai, có lẽ những cuộc gọi âm thanh sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện bằng hình ảnh để nói chuyện và nhìn bạn bè của mình cùng lúc.

6. Chúng ta sẽ có cuộc họp qua video vào tuần này. Kate sẽ có thể tham gia với chúng ta từ Hồng Kông và có lẽ Tim từ Anh cũng thế.

Chú ý!

Những danh từ này có thể được sử dụng như động từ. Bạn có thể thêm một vài từ vào danh sách chứ?

email ⇒ to email/ emailing 

conference ⇒ to conference/ conferencing

text → to text/ texting

4. GameTrò chơi

In groups, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.

Gợi ý:

Texting – Nhắn tin 

Calling – Gọi điện 

Taxing – Sử dụng fax

Using body language – Sử dụng ngôn ngữ cơ thể 

Using signs – Sử dụng kí hiệu 

Leaving a note – Để lại giấy nhắn 

Recording voice call –  Cuộc gọi thoại được ghi âm 

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Video conference: Họp hội nghị qua video

Mailing : Gửi thư điện tử

Video chatting : Trò chuyện qua video

Meeting face-to-face : Gặp trực tiếp

Social media : Mạng truyền thông xã hội

Telepathy [n]: Thần giao cách cảm

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 10: Communication

Video liên quan

Chủ Đề