Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện

BÀI TẬP TỤ ĐIỆNCâu 1. Tụ điện làA. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.Câu 2. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.Câu 3. Để tích điện cho tụ điện, ta phảiA. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.B. cọ xát các bản tụ với nhau.C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.D. đặt tụ gần nguồn điện.Câu 4. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng làA. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara [F].D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.Câu 5. Fara là điện dung của một tụ điện màA. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.Câu 6. 1nF bằngA. 10-9 F.B. 10-12 F.C. 10-6 F.D. 10-3 F.Câu 7. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụA. tăng 2 lần.B. giảm 2 lần.C. tăng 4 lần.D. không đổi.Câu 8. Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:A. W = Q2/2C.B. W = QU/2.C. W = CU2/2.D. W = C2/2Q.Câu 9. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụA. tăng 2 lần.B. tăng 4 lần.C. không đổi.D. giảm 4 lần.Câu 10. Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tíchcủa tụA. tăng 16 lần.B. tăng 4 lần.C. tăng 2 lần.D. không đổi.Câu 11. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?A. Giữa hai bản kim loại sứ;B. Giữa hai bản kim loại không khí;C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi;D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.Câu 12. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được mộtđiện lượng làA. 2.10-6 C.B. 16.10-6 C.C. 4.10-6 C.D. 8.10-6 C.Câu 13. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -9 C. Điện dung của tụlàA. 2 μF.B. 2 mF.C. 2 F.D. 2 nF.Câu 14. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào haiđầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượngA. 50 μC.B. 1 μC.C. 5 μC.D. 0,8 μC.Câu 15. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điệnlượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thếA. 500 mV.B. 0,05 V.C. 5V.D. 20 V.Câu 16. Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được làA. 0,25 mJ.B. 500 J.C. 50 mJ.D. 50 μJ.Câu 17. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốnnăng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế làA. 15 V.B. 7,5 V.C. 20 V.D. 40 V.Câu 18. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều tronglòng tụ làA. 100 V/m.B. 1 kV/m.C. 10 V/m.D. 0,01 V/m.C©u 19: Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.C©u 20: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Tacho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thìA. điện tích của hai quả cầu bằng nhau.B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.C©u 21: Nạp điện cho tụ có điện dung C = 106 pF bằng nguồn U = 36V. Tính điện tích của tụ điệnA. Q = 8,32.10-8C B. Q = 3,82.10-8C C. Q = 3,82.10-9C D. Q = 2,83.10-9CC©u 22: Với một tụ có điện dung C xác định,hãy cho biết khi hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện tăng gấp đôi thì nănglượng của tụ điện biến đổi thế nào ?2A. Không đổiB. Tăng hai lần C. TănglầnD.Tăng bốn lầnC©u 23: Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 [cm], đặt cách nhau 2 [cm] trong không khí. Điệntrường đánh thủng đối với không khí là 3.105[V/m]. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:A. Umax = 3000 [V]. B. Umax = 6000 [V]. C. Umax = 15.103 [V]. D. Umax = 6.105 [V].Câu 24. Tụ điện là một hệ gồm hai vật ...A. dẫn đặt gần nhau, được nối với nhau bằng một dây dẫn.B. bằng điện môi đặt gần nhau được nối với nhau bằng một dây dẫn.C. bằng điện môi đặt tiếp xúc với cùng một vật dẫn mỏng.D. dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.Câu 25. Khi tăng dần hiệu điện thế giữa hai bản tụ thì điện tích của tụ ...A. tăng dần đến một giá trị cực đại và sau đó tụ bị hỏng do bị đánh thủng.B. tăng dần đến một giá trị cực đại và sau đó không tăng nữa.C. Luôn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.D. tăng dần đến một giá trị cực đại và sau đó giảm dần.Câu 26. Một tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 100 V có điện tích 4.10 -4 C. Tính điện dung của tụ?A. 0,25 F.B. 25 µF.C. 0,04 F.D. 4 µF.Câu 27. Một tụ điện có điện dung 5.10-6F. Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằngA. U = 47,2VB. U = 27,2VC. U = 17,2VD. U = 37,2VCâu 28. Một tụ điện có điện dung 10 nF được tích điện đến hiệu điện thế 100 V. Tính điện tích của tụ?A. 10 µC.B. 1 µC.C. 100 µC.D. 1000 µC.Câu 29. Điện tích của một tụ điện ...A. bằng điện tích của bản tụ tích điện dương.B. bằng tổng độ lớn điện tích của hai bản tụ.C. bằng điện tích của bản tụ tích điện âm.D. bằng tổng đại số điện tích của hai bản tụ.Câu 30. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cườngđộ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại làA. 5000 V/m.B. 50 V/m.C. 800 V/m.D. 80 V/m.

Câu 1. Tụ điện là?

A. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện

B. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn điện đặt gần nhau, tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện

C. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường dẫn điện

D. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện

Câu 2. Tụ điện là hệ thống gồm:

A. hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện

B. hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện

C. hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi

D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ

B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau

C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ

D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ

B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn nối tiếp nhau

C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ

D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện

B. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng

C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ

D. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ

Câu 7. Chọn phát biểu đúng?

A. Tụ điện cho dòng điện không đổi đi qua

B. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện có dòng điện không đổi

C. Tụ điện không cho dòng xoay chiều đi qua

D. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua

Câu 8. Chọn phát biểu sai?

A. Tụ điện cho dòng điện không đổi đi qua

B. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện

C. Tụ tích điện trái dấu

D. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua

Câu 16. Fara là điện dung của một tụ điện mà:

A. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1Vthì nó tích được điện tích 1C

B. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C

C. Giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1

D. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng

B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng

D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 18A
Câu 2BCâu 19D
Câu 3DCâu 20A
Câu 4CCâu 21B
Câu 5BCâu 22D
Câu 6BCâu 23B
Câu 7DCâu 24A
Câu 8ACâu 25D
Câu 9BCâu 26D
Câu 10ACâu 27B
Câu 11CCâu 28A
Câu 12CCâu 29A
Câu 13DCâu 30A
Câu 14CCâu 31C
Câu 15DCâu 32A
Câu 16ACâu 33A
Câu 17CCâu 34B

Chu Huyền [Tổng hợp]

Video liên quan

Chủ Đề