Trường Đại học Hoa Lư năm 2022 tuyển sinh theo 3 phương thức: tuyển thẳng, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả học bạ THPT.
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non chính quy [Không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có bằng CĐ]
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Năm 2022 nhà trường áp dụng 3 phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng [theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo];
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện THPT.
Nhà trường tổ chức thi Môn Năng khiếu 1 [Kể chuyện- Đọc diễn cảm], Môn Năng khiếu 2 [Hát-Nhạc] trong tổ hợp môn xét tuyển [Ngữ Văn, NK1; NK2] đối với ngành Giáo dục Mầm non; Điểm năng khiếu [Năng khiếu 3] sẽ là điểm trung bình của NK1 và NK2 trong các tổ hợp xét tuyển 2, 3, và 4 đối với ngành Giáo dục Mầm non [nếu đăng ký thi tại trường].
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1. Phương thức 1, 2: Xét tuyển thẳng, sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
- Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và Nhà trường công bố điểm xét tuyển.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường công bố điểm xét tuyển.
2. Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT [xét học bạ] và sử dụng kết quả thi THPT[ trước 2022]
a] Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT [xét học bạ]
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT,
- Thí sinh có kết quả học THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu [nếu có] để xét vào ngành đạt từ 24,0 trở lên [đã tính điểm ưu tiên].
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển để xét vào ngành đạt 18,0 trở lên [đã tính điểm ưu tiên].
+ Đối với CĐ ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu đạt từ 19,5 trở lên [đã tính điểm ưu tiên].
Sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu để đăng ký xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành Giáo dục Mầm non.
b] Sử dụng kết quả thi THPT [trước 2022]
- Thí sinh có điểm thi THPT [trước năm 2022] đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và Nhà trường công bố điểm xét tuyển.
Theo TTHN
1. Thời gian xét tuyển
- Đối với các ngành sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: các đợt xét tuyển thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển:
Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 5/4/2022 đến ngày 30/7/2022.
Đợt 2: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 3/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
Các đợt bổ sung [nếu có]: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
- Thời gian nhận hồ sơ thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
- Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 5/4/2022 đến ngày 15/7/2022. Thời gian thi dự kiến: 17, 18 tháng 2 năm 2022.
- Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 20/7/2022 đến ngày 15/8/2022. Thời gian thi dự kiến: 17/8/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thi sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT.
* Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu tại trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường Đại học khác để lấy kết quả xét tuyển.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1:
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và đối với học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia [giải nhất, nhì, ba] các môn văn hóa tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển; học sinh tốt nghiệp từ các trường THPT đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc đạt giải: có 3 năm học THPT đạt giải học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
- Phương thức 2:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường công bố điểm xét tuyển.
- Phương thức 3:
+ Sử dụng kết quả học tập và rèn luyện ở THPT:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng:
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu [nếu có] để xét vào ngành đạt từ 24,0 trở lên [đã tính điểm ưu tiên].
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển để xét vào ngành đạt 18,0 trở lên [đã tính điểm ưu tiên].
- Đối với cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển với điểm thi năng khiếu đạt từ 19,5 trở lên [đã tính điểm ưu tiên].
- Sử dụng kết quả thi môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành Giáo dục Mầm non.
+ Sử dụng kết quả thi THPT trước năm 2022: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định và nhà trường công bố điểm xét tuyển.
5. Học phí
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Sư phạm khoa học tự nhiên | Đại học 7140247 |
Toán, Lý, HóaToán, Lý, SinhToán, Hóa, Sinh Toán, Lý, Anh |
620 |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở [CTSGK mới] |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Đại học 7140249 |
Văn, Sử, ĐịaVăn, Sử, GDCDVăn, Địa, GDCD Văn, Sử, Tiếng Anh |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở [CTSGK mới] |
|
Sư phạm Toán học | Đại học 7140209 |
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Tiếng AnhToán, Hóa, Tiếng Anh Toán, Sinh, Tiếng Anh |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở |
|
Sư phạm Vật lý | Đại học 7140211 |
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Tiếng Anh Toán, Lý, Sinh |
nt | |
Sư phạm Hóa học | Đại học 7140212 |
Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Tiếng Anh Toán, Hóa, Sinh |
nt | |
Giáo dục Tiểu học | Đại học 7140202 |
Văn, Toán, Tiếng AnhVăn, Sử, ĐịaToán, Lý, Hóa Văn, Toán, GDCD |
||
Đại học 7140201 |
Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Văn, Sử, Năng khiếu 3 |
Thi năng khiếu tại trường ĐH Hoa Lư hoặc trường ĐH khác [*] |
||
Cao đẳng 51140201 |
||||
Kế toán | Đại học 7340301 |
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Tiếng AnhVăn, Toán, Tiếng Anh Toán, Lý, GDCD |
||
Quản trị kinh doanh | Đại học 7340101 |
|||
Việt Nam học [chương trình Văn hóa-DL] |
Đại học 7310630 |
Văn, Sử, ĐịaVăn, GDCD, Tiếng AnhVăn, Sử, Tiếng Anh Văn, Địa, Tiếng Anh |
||
Du lịch | Đại học 7810101 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư như sau:
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Sư phạm Toán |
18 |
24 |
19 |
24 |
||
Sư phạm Vật lý |
18 |
24 |
19 |
24 |
||
Sư phạm Hóa học |
- |
- |
18,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên |
19 |
24 |
Sư phạm Sinh học |
- |
- |
||||
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
24 |
||||
Giáo dục Chính trị |
- |
- |
||||
Giáo dục Tiểu học |
18 |
24 |
18,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên |
19 |
24 |
Giáo dục Mầm non |
18 |
24 |
18,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên |
19 |
24 |
Kế toán |
13,5 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ [kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12] ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
13,5 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ [kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12] ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
Việt Nam học |
13,5 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ [kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12] ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
Du lịch |
15 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ [kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12] ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
Giáo dục Tiểu học [Hệ cao đẳng] |
16 |
19,5 |
||||
Giáo dục Mầm non [Hệ cao đẳng] |
16 |
19,5 |
16,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên |
17 |
19,5 |
Cao đẳng Kế toán |
Thí sinh tốt nghiệp THPT |
16,5 |
||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
19 |
24 |
||||
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
19 |
24 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]