Trung bình bề dày lớp cơ tam đầu là năm 2024

Các hoạt động gồm ở vùng khuỷu và cẳng tay gồm gấp và duỗi khuỷu tay, sấp và ngửa cẳng tay. Gồm những cơ một khớp hoặc cơ hai/ba khớp.

Các cơ vùng khuỷu tay và cẳng tay gồm:

  • Cơ cánh tay [Brachialis]
  • Cơ cánh tay-quay [Brachioradialis]
  • Cơ nhị đầu [Biceps]
  • Cơ ngửa [Supinator]
  • Cơ tam đầu [Triceps]
  • Cơ khuỷu [Anconeus]
  • Cơ sấp tròn [Pronator teres]
  • Cơ sấp vuông [Pronator quadratus]

Khuỷu tay, nhìn từ trước, lớp nông

Khuỷu tay, nhìn từ trước, lớp sâu

Khuỷu tay, nhìn từ sau, lớp nông

Khuỷu tay, nhìn từ sau, lớp sâu

Khuỷu tay, nhìn từ ngoài

Khuỷu tay, nhìn từ trong

Cơ nhị đầu cánh tay [Biceps Brachii ]

  • O: Củ trên ổ chảo, mỏm quạ
  • I: Lồi củ quay
  • A: Gấp khuỷu, Quay ngữa cẳng tay, Gấp nhẹ khớp vai, Dạng nhẹ khớp vai khi xoay ngoài
  • N: TK cơ bì [C5, C6]

Cơ cánh tay [Brachialis Muscle]

  • O: Nửa dưới mặt trước xương cánh tay
  • I: Lồi củ xương trụ
  • A: Gấp khuỷu
  • N: TK cơ bì [C5-C6]

Cơ cánh tay quay [Brachioradialis Muscle]

  • O: Lồi cầu ngoài xương cánh tay
  • I: Mỏm trâm quay
  • A: Gấp khuỷu, Quay sấp từ tư thế ngửa đến trung tính, Quay ngửa từ tư thế sấp đến trung tính
  • N: TK quay [C5, C6]

Cơ tam đầu cánh tay [triceps]

  • O: Đầu dài: củ dưới ổ chảo xương bả vai. Đầu ngoài [ngắn]: dưới mấu chuyển lớn xương cánh tay. Đầu trong: Mặt sau của xương cánh tay
  • I: Mỏm khuỷu xương trụ
  • A: Duỗi khuỷu
  • N: Thần kinh quay [C7, C8]

Cơ khuỷu

  • O: Lồi cầu ngoài xương cánh tay
  • I: Mặt dưới và ngoài mỏm khuỷu xương trụ
  • A: Hỗ trợ duỗi khuỷu
  • N: TK quay [C7, C8]

Cơ Sấp tròn [pronator teres]

  • O: Lồi cầu trong xương cánh tay và mỏm xương trụ
  • I: Mặt ngoài xương quay tại điểm giữa
  • A: Sấp cẳng tay, Gấp khuỷu yếu
  • N: TK giữa [C6, C7]

Cơ Sấp vuông [prnator quadratus]

  • O: một phần tư dưới của xương trụ
  • I: Một phần tư dưới của xương quay
  • A: Sấp cẳng tay
  • N: TK giữa [C8, T1]

Cơ ngửa [supinator]

  • O Lồi cầu ngoài xương cánh tay và xương trụ kế cận
  • I: Mặt trước đầu trên xương quay
  • A: Ngửa cẳng tay
  • N: TK quay [C6]

CơThần kinhKhoanh tuỷCánh tayCơ bìC5, C6Nhị đầuCơ bìC5, C6Cánh tay quayQuayC5, C6, C7Tam đầuQuayC6, C7, C8KhuỷuQuay C7, C8, T1Sấp trònGiữaC7, C8, T1Sấp vuôngGiữaC8, T1NgữaQuayC6Bảng: Phân bố thần kinh cơ vùng khuỷu tay

CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ VÙNG KHUỶU VÀ CẲNG TAY

Hoạt độngCơGấpNhị đầu, cánh tay, cánh tay quayDuỗiTam đầuSấpSấp tròn và sấp vuôngNgữaNhị đầu, cơ ngửaBảng: Tóm tắt các hoạt động cơ cánh-cẳng tay

Gấp khuỷu tay

  • Cơ nhị đầu cánh tay [Biceps brachii]
  • Cơ cánh tay [Brachialis]
  • Cơ cánh tay quay [Brachioradialis]
  • Trợ giúp từ cơ sấp tròn [Pronator teres]
  • Nhận xét:
    • Cơ cánh tay là một cơ lớn, nhưng có cánh tay đòn nhỏ nhất, thuận lợi cơ học kém nhất.
    • Cơ nhị đầu có kích thước lớn và cánh tay đòn dài,
    • Tuy nhiên cơ cánh tay quay nhỏ hơn có cánh tay đòn dài nhất, do đó có thuận lợi cơ học tốt nhất trong động tác gấp khuỷu
    • Cơ cánh tay có vai trò lớn hơn khi cẳng tay quay sấp.
    • Cơ cánh tay quay hiệu quả nhất khi cẳng tay nửa sấp
    • Cơ nhị đầu gấp tốt hơn khi cẳng tay quay ngữa

Hình: Góc kéo của các cơ gấp khuỷu

Duỗi khuỷu

  • Cơ tam đầu cánh tay [Triceps brachii]
  • Cơ khuỷu [Anconeus] trợ giúp

Sấp cẳng tay:

  • Cơ sấp tròn [Pronator teres]
  • Cơ sấp vuông [Pronator quadratus]
  • Cơ cánh tay quay [Brachioradialis]

Ngửa cẳng tay

  • Cơ nhị đầu cánh tay [Biceps brachii]
  • Cơ ngửa [Supinator]
  • Cơ cánh tay quay [Brachioradialis]

Đường tác dụng lực của các cơ ngửa [A] và sấp [B] cẳng tay

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG KHUỶU VÀ CẲNG TAY

Sức mạnh của các cơ cẳng tay

Nhóm cơ gấp gần như mạnh gấp đôi các cơ duỗi ở tất cả các vị trí khớp khiến chúng ta là người kéo tốt hơn là đẩy ra. Các lực khớp được tạo ra bởi gấp đẳng trường tối đa ở một tư thế duỗi bằng khoảng hai lần trọng lượng cơ thể. Tư thế khuỷu tay nửa sấp là tư thế có thể tạo lực gấp tối đa, tiếp theo là tư thế ngửa và cuối cùng là tư thế gấp. Tư thế bán sấp là tư thế được sử dụng nhiều nhất trong các hoạt động hàng ngày. Các bài tập gấp ở tư thế bán sấp nên được đưa vào các bài tập hàng ngày để lợi dụng tư thế mạnh của cẳng tay.

Sức mạnh duỗi khuỷu lớn nhất ở tư thế gấp khuỷu 90 độ. Đây là tư thế phổ biến của cẳng tay trong các hoạt động hàng ngày và hoạt động thể thao chi trên cần sức mạnh. Sấp và ngửa mạnh nhất ở tư thế nửa sấp và moment lực giảm nhiều ở tư thế sấp hoặc ngửa hoàn toàn..

Sự đồng vận giữa các cơ vận động khớp ổ chảo-cánh tay, khuỷu, & khớp quay-trụ

Khi khớp quay-trụ vận động qua tầm của nó, các cơ ổ chảo cánh tay và khuỷu co để làm vững hoặc hỗ trợ hiệu quả của vận động ở các khớp quay-trụ

Chủ Đề