Trồng hoa cúc sau tết

2. Cơ quan ác gả: Vện Nghên cứu Rau quả

3. Nguồn gốc xuấ xứ:

Từ kế quả nghên cứu của đề à: “Nghên cứu uyển chọn gống và bện pháp kỹ huậ sản xuấ mộ số chủng loạ hoa chậu có gá rị cao ở các ỉnh phía Bắc”. 

4. Phạm v áp ụng:

Áp ụng cho vùng Đồng bằng sông Hồng

5. Đố ượng áp ụng:

Các ổ chức, cá nhân ham ga sản xuấ hoa cúc chậu


QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG HOA CÚC CHẬU

I. Gớ hệu chung

Hoa cúc là mộ rong những loạ hoa được ưa chuộng, có gá rị knh ế cao, màu sắc đa ạng, bảo quản và vận chuyển ễ àng. Bên cạnh hoa cúc cắ cành ruyền hống, hện nay hoa cúc rồng chậu vớ ưu đểm ươ lâu, hờ gan sử ụng à, có hể đáp ứng được nhều mục đích sử ụng khác nhau như rang rí rong ga đình, rang rí ền sảnh hay ngoà rờ, đang được phá rển ở nước a vớ quy mô, ện ích ngày càng cao. 


II. Kỹ huậ rồng và chăm sóc hoa cúc chậu

1. Thờ vụ rồng

Trồng hoa cúc chậu vào vụ Đông xuân: Trồng háng 10 hoa cúc chậu đạ năng suấ và chấ lượng hoa ố nhấ, hu hoa chậu vào đúng ịp ế nguyên đán, nâng cao gá rị knh ế.

2. Chuẩn bị nhà ch

Để nâng cao chấ lượng và hệu quả knh ế, chúng a nên rồng hoa cúc chậu rong nhà có má ch; có hể ùng nhà lướ hện đạ, nhà lướ đơn gản hoặc nhà ch ạm uỳ ho đều kện canh ác.

3. Gá hể rồng

Yêu cầu gá hể: ơ xốp, khả năng gữ nước và hoá nước ố, sạch nấm bệnh và v khuẩn.

Gá hể là hỗn hợp gồm ½ đấ phù sa +  ¼ phân chuồng + ¼  xơ ừa cho năng suấ và chấ lượng hoa cúc chậu là lớn nhấ 

Phun đều Roml [nồng độ 3g/lí] để xử lý nấm bệnh rong gá hể rước kh rồng.

4. Kỹ huậ rồng và chăm sóc

4.1. Têu chuẩn cây gống

Sử ụng cây cúc ừ gâm cành, êu chuẩn: Chều cao cây 5- 7cm; Số lá: 5-7 lá; đường kính hân 0,2cm; à rễ: 0,5-3cm; số rễ: &g;4cm.

4.2. Kỹ huậ rồng

Tùy huộc vào kích hước, kểu áng khác nhau mà lựa chọn số cây để rồng rong chậu cho phù hợp. Chậu có kích hước 30x 15x 20cm [ chều cao x đường kính đáy x đường kính mệng chậu] có hể rồng 5 cây/chậu.

Cách rồng: Cho gá hể đã xử lý nấm bệnh vào chậu cao cách mệng chậu 5cm. Trồng các cây sao cho cây phân bố đều xung quanh chậu để án cây đều, không rồng cây quá sá vào hành chậu. Nên rồng cây vào buổ chều, sau kh rồng ướ đẫm nước. Xếp chậu cách chậu 10 -15cm [ính ừ mép chậu].

4.3. Đều ế snh rưởng cho hoa cúc

Nếu rồng cúc chậu vào hờ vụ háng 11, cần chếu sáng bổ sung lên ục rong 10 ngày sau rồng [4h mỗ ngày ừ 22h đến 2h sáng hôm sau], cứ 6m2 đặ 1 bóng 75W, chều cao bóng đèn ừ 0,8- 1m so vớ ngọn cây. 

4.4. Kỹ huậ ướ nước

Kh mớ rồng xong để cây ễ bén rễ hồ xanh nên ướ 2 lần/ngày. Sau đó ướ nước để uy rì ẩm độ đấ 65-70% để cây snh rưởng phá rển.

4.5. Kỹ huậ bón phân

Sau rồng 2 uần hì ến hành bón húc cho cây. Thường sử ụng phân bón Đầu râu [20-20-15 + TE] vớ lều lượng 2kg phân/200lí nước cho 100m2 .Định kỳ 10 ngày ướ 1 lần.

Ngoà ra có hể ung hêm chấ kích hích snh rưởng Aonk 1,8DD phun cho cây vớ lều lượng 10ml/bình 8 lí nước, 10 ngày phun mộ lần để bổ sung nh ưỡng cho cây, gúp cây snh rưởng phá rển ố.

5. Thu hoạch, bảo quản và sử ụng hoa chậu

Kh nụ hoa bắ đầu chuyển màu và hé nở hì có hể đm đ sử ụng. Nếu vận chuyển đ xa ùng ây buộc án hoa vào để ránh ảnh hưởng đến chấ lượng hoa. Xếp các chậu khí nhau để gảm va đập kh vận chuyển. 

Trong quá rình sử ụng, ùy huộc vào hờ ế nhưng hông hường 3 ngày ướ nước 1 lần, mỗ lần ướ 500ml/chậu. Chỉ ướ nước vào gốc cây, ránh ướ nước lên hoa để ăng uổ họ của hoa.

6. Phòng rừ sâu bệnh

6.1. Sâu hạ

6.1.1. Rệp : - Trệu chứng: Thường làm cho cây cò cọc, ngọn quăn quo, nụ bị hu, hoa không nở được hoặc ị ạng, gây hạ nặng ở vụ Xuân hè và Đông xuân. 

- Phòng rừ: Có hể ùng Kara 2,5 EC lều lượng10 - 15 ml/bình 10lí, Ofaox 400WP hoặc Suprac 40ND lều lượng10 – 15 ml/bình 10 lí…

6.1.2. Sâu vẽ bùa : - Trệu chứng: Sâu non nằm ướ bểu bì lá, lấy hức ăn ạo hành đường ngoằn ngoèo màu rắng, phá hoạ ế bào và ệp lục. 

- Phòng rừ: Dùng bẫy màu vàng ẫn ụ con rưởng hành. Sử ụng huốc có chấ bám ính mạnh như Paan, Supahon 40 EC lều lượng 15- 20ml/ bình 10 lí …

6. 2. Bệnh hạ

6. 2.1. Bệnh đốm lá : -  Trệu chứng: Vế bệnh hường có ạng hình ròn hoặc bấ định màu nâu nhạ hoặc nâu đn, nằm rả rác ở mép lá hoặc gân lá. Bệnh phá rển mạnh kh độ ẩm cao.

- Phòng rừ: Scor 250ND lều lượng 10ml/bình 10 lí, 10 ngày phun 1 lần.

6.2.2. Bệnh gỉ sắ : - Trệu chứng: Vế bệnh ạng ổ nổ, màu gỉ sắ hoặc a cam, hường xuấ hện ở cả 2 mặ lá, bệnh nặng làm cháy lá, lá vàng, rụng sớm. 

- Phòng rừ: Sử ụng Znb 80 WP lều lượng 20 - 50g/10 lí, Anvl 5 SC lều lượng 5-10ml/bình 10 lí, huốc có chứa gốc lưu huỳnh...

Chủ Đề