Tổng hợp kiến thức hóa học phổ thông

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu  Lý thuyết, bài tập về Hóa học THPT có chọn lọc môn Hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 64 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Chương 1 : NGUYÊN TỬ

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tửKết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtronVỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân Electronme= 9,1094.10-31 kgqe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là – eo qui ước bằng 1 -ProtonHạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu pm= 1,6726.10 -27 kgq= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+NơtronHạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n.Khốilượng gần bằng khối lương protonII.Kích thước và khối lượng của nguyên tử1- Kích thướcNguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khácnhau.Đơn vị biểu diễn A[angstron] hay nm[nanomet]1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A1A= 10 -10 m = 10 -8 cm2- Khối lượngKhối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơnvị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u [đvc]1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-121u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27kgIII-Hạt nhân nguyên tử1. Điện tích hạt nhânProton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+Trong nguyên tử :Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số eVí dụ : nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p, 11e 2. Số khốiLà tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó A = Z + NVí dụ 1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n → A = 8 + 8 = 16Ví dụ 2: Nguyên tử Li có A =7 và Z = 3 → Z = p = e = 3 ; N = 7 - 3 =4Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4nIV- Nguyên tố hóa học  Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông   Trang 21.Định nghĩaNguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhânVí dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e2.Số hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyêntố đó [Z]3.Kí hiệu nguyên tử  Số khối AZX Số hiệu nguyên tửVí dụ : 2311 NaCho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n [23-11=12]V - ĐỒNG VỊCác đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhauvề số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhauVí dụ : Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 16O8 , 178 O , 188 OChú ý:- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhauVI- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học1- Nguyên tử khốiNguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lầnđơn vị khối lượng nguyên tửVì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối[Khi không cần độ chính xác]Ví dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16  Nguyên tử khối của P=312- Nguyên tử khối trung bìnhTrong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị[có số khối khác nhau] Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.100aX bYA   X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Ya,b : % số nguyên tử của đồng vị X, YVí dụ : Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị 35 Cl17 chiếm 75,77% và 1735 Clchiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là: 35.510024,2310075,77A   VII- Cấu hình electron nguyên tử  Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông   Trang 31.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử khôngtheo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z2.Lớp electron và phân lớp electrona.Lớp electron:- Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao [từgần hạt nhân ra xa hạt nhân] và xếp thành từng lớp.- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau- Thứ tự lớp  1 2   3  4  5  6 7Tên lớp  K  L  M  N  O  P Qb.Phân lớp electron:- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s, p, d, f,…- Só phân lớp = số thứ tự của lớpVí dụ:+ Lớp thứ nhất [lớp K,n=1] có 1 phân lớp :s+ Lớp thứ hai [lớp L,n=2] có 2 phân lớp : s, p+ Lớp thứ ba [lớp M,n=3] có 3 phân lớp :s, p, d+ Lớp thứ tư [lớp N,n=4] có 4 phân lớp: s, p, d, f- Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,…c. Obitan nguyên tử :Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất [ 90%] kíhiệu là AO.Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron được gọi là electron ghép đôiNếu trong 1AO chứa 1 lectron được gọi là e độc thânNếu trong AO không chứa e được gọi là AO trống.- Phân lớp s có 1 AO hình cầu.- Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi cân đối.- Phân lớp d có 5 AO hình phức tạp.- Phân lớp f có 7 AO hình phức tạp.3.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:a.Số electron tối đa trong một phân lớp :Phânlớp sPhânlớp pPhânlớp dPhânlớp fSố e tối đa 2 6 10 14Cách ghi S2 p6 d10 f14- Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.  Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông   Trang 4b. Số electron tối đa trong một lớp :LớpThứ tựLớp Kn=1Lớp Ln=2Lớp Mn=3Lớp Nn=4Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4fSố e tối đa [ 2n2] 2e 8e 18 e 32e- Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử :4.Cấu hình electron nguyên tửa.Nguyên lí vưng bền- Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.- Mức năng lượng của : 1s2s2p3s3p4s3d5s4d5p6s4f5d6p7s5f6d...- Khi điện tích hạt nhân tăng lên sẽ xuất hiện sự chèn mức năng lượng giữa s và d hay s và f.+ Lớp : tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất+Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.b. Nguyên lí pauli:Trên 1obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trụcriêng của mỗi electron.c. Qui tắc hun :Trong cùng một phân lớp các electron điền vào các obitan sao cho số lectron độc thân là lớn nhất.e. Cấu hình electron của nguyên tử:- Cấu hình electron của nguyên tử:Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớpkhác nhau.- Quy ước cách viết cấu hình electron :+ STT lớp e được ghi bằng chữ số [1, 2, 3. . .]+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.[s2 , p6 ]- Một số chú ý khi viết cấu hình electron:+ Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion. [ số e = số p = Z ]+ Nắm vững các nguyên lí và qui tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp ...+ Qui tắc bão hoà và bán bão hoà trên d và f : Cấu hình electron bền khi các electron điềnvào phân lớp d và fđạt bão hoà [ d10, f14 ] hoặc bán bão hoà [ d5, f7 ]- Các bước viết cấu hình electron nguyên tửBước 1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài.Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hoà hoặc bán bão hoà, thì có sự sắp xếp lạicác electron ở các phân lớp [ chủ yếu là d và f ]Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau+ H[ Z = 1]+ Ne[Z = 10]+ Cl[Z = 17] 1s22s22p63s23p5+ Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p63d64s2+ Cu [ Z = 29]; Cr [ Z = 24]14N7  Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông   Trang 5-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.Na, Z =11, 1s22s22p63s1+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5+ Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7Hay 1s22s22p63s23p63d74s2+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp fc. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu[sgk]d. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.- Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định đến tính chất hoá học của một nguyên tố.+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng [ns2np6] hoặc 2e lớp ngoài cùng[nguyên tử He ns2 ] không tham gia vào phản ứng hoá học .+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

 Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố

96
2 MB
4
33

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 96 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Chương 1 : NGUYÊN TỬ I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân Electron me= 9,1094.10-31 kg qe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là – eo qui ước bằng 1Proton Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p m= 1,6726.10 -27 kg q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+ Nơtron Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n.Khối lượng gần bằng khối lương proton II.Kích thước và khối lượng của nguyên tử 1- Kích thước Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau. Đơn vị biểu diễn A[angstron] hay nm[nanomet] 1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A 1A= 10 -10 m = 10 -8 cm 2- Khối lượng Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u [đvc] 1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12 1u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27kg III-Hạt nhân nguyên tử 1. Điện tích hạt nhân Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ Trong nguyên tử : Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e Ví dụ : nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p, 11e 2. Số khối Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó A=Z+N Ví dụ 1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n → A = 8 + 8 = 16 Ví dụ 2: Nguyên tử Li có A =7 và Z = 3 → Z = p = e = 3 ; N = 7 - 3 =4 Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n IV- Nguyên tố hóa học Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 1 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT 1.Định nghĩa Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Ví dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e 2.Số hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó [Z] 3.Kí hiệu nguyên tử Số khối A Z X Số hiệu nguyên tử 23 11 Ví dụ : Na Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n [23-11=12] V - ĐỒNG VỊ Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau Ví dụ : Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 16 8 O, 17 8 O, 18 8 O Chú ý: - Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau - Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau VI- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học 1- Nguyên tử khối Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối [Khi không cần độ chính xác] Ví dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16  Nguyên tử khối của P=31 2- Nguyên tử khối trung bình Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị[có số khối khác nhau]  Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. aX  bY A 100 X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y Ví dụ : Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị 35 17 Cl chiếm 75,77% và 35 17 Cl chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là: 75,77 24,23 A   35.5 100 100 VII- Cấu hình electron nguyên tử Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 2 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT 1.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử: -Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử: Số e = số p = Z 2.Lớp electron và phân lớp electron a.Lớp electron: - Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao [từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân] và xếp thành từng lớp. - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q b.Phân lớp electron: - Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau - Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s, p, d, f,… - Só phân lớp = số thứ tự của lớp Ví dụ: + Lớp thứ nhất [lớp K,n=1] có 1 phân lớp :s + Lớp thứ hai [lớp L,n=2] có 2 phân lớp : s, p + Lớp thứ ba [lớp M,n=3] có 3 phân lớp :s, p, d + Lớp thứ tư [lớp N,n=4] có 4 phân lớp: s, p, d, f - Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,… c. Obitan nguyên tử : Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất [ 90%] kí hiệu là AO. Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron được gọi là electron ghép đôi Nếu trong 1AO chứa 1 lectron được gọi là e độc thân Nếu trong AO không chứa e được gọi là AO trống. - Phân lớp s có 1 AO hình cầu. - Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi cân đối. - Phân lớp d có 5 AO hình phức tạp. - Phân lớp f có 7 AO hình phức tạp. 3.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp: a.Số electron tối đa trong một phân lớp : Phân Phân Phân Phân lớp s lớp p lớp d lớp f Số e tối đa 2 6 10 14 2 6 10 Cách ghi S p d f14 - Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 3 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT b. Số electron tối đa trong một lớp : Lớp Lớp K Lớp L Lớp M Lớp N Thứ tự n=1 n=2 n=3 n=4 Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 2 e Số e tối đa [ 2n ] 2e 8e 18 32e - Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa. 14 Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử : N 7 4.Cấu hình electron nguyên tử a.Nguyên lí vưng bền - Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. - Mức năng lượng của : 1s2s2p3s3p4s3d5s4d5p6s4f5d6p7s5f6d... - Khi điện tích hạt nhân tăng lên sẽ xuất hiện sự chèn mức năng lượng giữa s và d hay s và f. + Lớp : tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất +Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f. b. Nguyên lí pauli: Trên 1obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron. c. Qui tắc hun : Trong cùng một phân lớp các electron điền vào các obitan sao cho số lectron độc thân là lớn nhất. e. Cấu hình electron của nguyên tử: - Cấu hình electron của nguyên tử: Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. - Quy ước cách viết cấu hình electron : + STT lớp e được ghi bằng chữ số [1, 2, 3. . .] + Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f. + Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.[s2 , p6 ] - Một số chú ý khi viết cấu hình electron: + Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion. [ số e = số p = Z ] + Nắm vững các nguyên lí và qui tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp ... + Qui tắc bão hoà và bán bão hoà trên d và f : Cấu hình electron bền khi các electron điền vào phân lớp d và f đạt bão hoà [ d10, f14 ] hoặc bán bão hoà [ d5, f7 ] - Các bước viết cấu hình electron nguyên tử Bước 1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng. Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài. Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hoà hoặc bán bão hoà, thì có sự sắp xếp lại các electron ở các phân lớp [ chủ yếu là d và f ] Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau + H[ Z = 1] + Ne[Z = 10] + Cl[Z = 17] 1s22s22p63s23p 5 + Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p63d64s2 + Cu [ Z = 29]; Cr [ Z = 24] Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 4 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT -Cách xác định nguyên tố s, p, d, f: + Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Na, Z =11, 1s22s22p63s1 +Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p. Br, Z =35, 1s22s22p63s23p 64s23d 104p 5 Hay 1s22s22p 63s23p63d104s24p5 + Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d. Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7 Hay 1s22s22p 63s23p63d74s2 + Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f c. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu[sgk] d. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng: -Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e. - Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định đến tính chất hoá học của một nguyên tố. +Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng [ns2 np 6] hoặc 2e lớp ngoài cùng [nguyên tử He ns2 ] không tham gia vào phản ứng hoá học . +Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng. Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại. +Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng. O, Z = 8, 1s22s22p 4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim. +Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.  Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN CHƯƠNG 1 I-Một số điểm lưu ý khi giải toán chương nguyên tử. Trong nguyên tử ta luôn có: - Số e = số p - Số n = Số A – số p - p  n  1,5p hay P  N  1,5Z - n,p,e thuộc tập số nguyên dương. [ sau đó chúng ta biến đổi bất đẳng thức để từ đó kiểm tra nghiệm ] II- Một số bài toán ví dụ 1. Bài toán về các hạt: Đề xuất nhiều cách giải, chọn cách giải hay Ví dụ 1: Một nguyên tử có tổng số các loại hạt là 13 . Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử. Ví dụ 2: Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử là 9. Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử. Ví dụ 3: Tổng số hạt trong nguyên tử bằng 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Xác định só hạt e của nguyên tử đó. Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 5 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Ví dụ 4: Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. a. Xác định số lượng từng hạt trong M . b. Viết cấu hình electron và sự phân bố các e vào các AO. 2. Bài toán về đồng vị : Đề xuất nhiều cách giải, cách giải hay Ví dụ 1: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73 % và 65Cu chiếm 27%. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của đồng. Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73 % và A Cu. Xác định số khối A biết khối lượng nguyên tử trung bình của đồng bằng 63,54. Ví dụ 3: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị X Cu chiếm 73 % và Y Cu. Xác định X,Y biết khối lượng nguyên tử trung bình của đồng bằng 63,54 và số khối của đồng vị thứ hai lớn hơn đồng vị thứ nhất 2 đơn vị. Ví dụ 4: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63 Cu và 65 Cu. Xác định % của đồng vị thứ nhất biết khối lượng nguyên tử trung bình của đồng bằng 63,54 . Ví dụ 5: Ion M+ và X2- đều có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p6. a. Viết cấu hình e của M và X. b. Tính tổng số hạt mang điện trong hợp chất được tạo bởi 2 ion trên. Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 6 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Chương 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Nguyên tắc sắp xếp : * Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. * Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. * Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn: a- Ô nguyên tố: Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó . b- Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó. * Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3. * Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7. c- Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. d- Khối các nguyên tố: * Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. * Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA [ trừ He]. Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p. * Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc nhóm B. Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d. * Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini. Nguyên tố f là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f. II-SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ 1. Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p * Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng. * Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2. Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f. [ kim loại chuyển tiếp]. * Cấu hình electron nguyên tử có dạng : [n–1]da ns2[a=110] * Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp [n–1]d nhưng chưa bão hòa. * Đặt S = a + 2 , ta có : - S ≤ 8 thì S = số thứ tự nhóm. - 8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B. 3. Sự biến đổi một số đại lượng vật lý: a– Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi điện tích hạt nhân tăng : * Trong cùng chu kỳ : bán kính giảm. * Trong cùng nhóm A : bán kính tăng. b– Sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm A: Khi điện tích hạt nhân tăng : Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 7 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT * Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa tăng. * Trong cùng nhóm, năng lượng ion hóa giảm. Năng lượng ion hóa thứ nhất [I1] của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. [ tính bằng Kj/mol] 4. Độ âm điện: của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. Khi điện tích hạt nhân tăng:  trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.  trong cùng nhóm, độ âm điện giảm. 5. Sự biến đổi tính kim loại–phi kim: a– Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng: * tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần. b– trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: * tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần. 6. Sự biến đổi hóa trị: Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng , hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1. Hóa trị đối với hidro= số thứ tự nhóm –hóa trị đối với oxi Công thức phân tử ứng với các nhóm nguyên tố [ R : là nguyên tố ] R2On : n là số thứ tự của nhóm. RH8-n : n là số thứ tự của nhóm. Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Oxit R20 RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 Hiđrua RH4 RH3 RH2 RH 7. Sự biến đổi tính axit-baz của oxit và hidroxit tương ứng: a– Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng : tính baz giảm , tính axit tăng . b– Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng : tính baz tăng, tính axit giảm. * Tổng kết : N.L ion Bán kính Độ âm Tính Tính Tính Tính hóa [I1] n.tử[r] điện kim loại Phi kim bazơ axit Chu kì [Trái sang phải] Nhóm A [Trên xuống ] 8. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tư.û Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 8 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT III. QUAN HỆ HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. 1.Mối quan hệ cấu hình và vị trí trong HTTH. - Caáu hình e nguyeân töû - Toång soá e - Nguyeân toá s hoaëc p - Nguyeân toá d hoaëc f - Thuoäc nhoùm B Soá e ngoaøi cuøng - Stt cuûa nhoùm Soá lôùp e - Stt chu kì Stt nguyeân toá Thuoäc nhoùm A Ví dụ : Xét đối với nguyên tố P [ Z = 15] - Toång soá e Nguyeân toá s hoaëc p Nguyeân toá d hoaëc f Soá e ngoaøi cuøng Soá lôùp e - Caáu hình e nguyeân töû : 16 neân Stt nguyeân toá :16 : P neân thuoäc nhoùm A : : 6e neân thuoäc nhoùm VIA : 3 lôùp neân thuoäc chu kì 3 2. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nguyên tố. Vị trí nguyên tố suy ra:  Thuộc nhóm KL [IA, IIA, IIIA] trừ B và H.  Hoá trị trong h/c oxit cao nhất và trong h/c với hiđro.  H/C ôxit cao và h/c với hiđro.  Tính axit, tính bazơ của h/c oxit và hiđroxit. Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16: Suy ra:  S ở nhóm VI, CK3, PK  Hoá trị cao nhất với ôxi 6, với hiđro là 2.  CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S. SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh. 3.So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các ng/tố lân cận. a.Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể về:  Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.  Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần. b. Tong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể: Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần. Theo chu kỳ : Tính phi kim Si< P< S Theo nhóm A: Tính phi kim As < P< N 4. Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B . a. Nguyên tố họ d : [n-1]dansb với a = 1 10 ; b = 1  2 + Nếu a + b < 8  a + b là số thứ tự của nhóm . + Nếu a + b > 10  [a + b] – 10 là số thự tự của nhóm. + Nếu 8  a + b  10  nguyên tố thuộc nhóm VIII B b. Nguyên tố họ f : [n-2]fansb với a = 1  14 ; b = 1  2 + Nếu n = 6  Nguyên tố thuộc họ lantan. + Nếu n = 7  Nguyên tố thuộc họ actini. [a + b] – 3 = số thứ tự của nguyên tố trong họ Ví dụ : Z = 62 ; n = 6, a = 6, b = 2 6 + 2 – 3 = 5 , thuộc ô thứ 5 trong họ lantan. Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 9 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN CHƯƠNG II A. Phương pháp và qui tắc hỗ trợ: - Qui tắc tam xuất. - Phương pháp đặt ẩn số và giải các phương trình. - Phương pháp giá trị trung bình. A,x mol, MA m x.M A +y.M B M A

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề