Tốc độ của âm thanh là bao nhiêu m s

Một mili giây [cách ghép của mili và giây; ký hiệu: ms] là một phần một nghìn [0,001 hay 10−3 hay 1/1000] của một giây.

Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

1 mili giây [1 ms] - thời gian chu kỳ cho tần số 1 kHz; thời lượng của ánh sáng đối với nhấp nháy đèn flash ảnh điển hình; khoảng thời gian để sóng âm truyền được khoảng 34 cm; khoảng thời gian lặp lại của mã GPS C / A PN

1 mili giây cũng là thời gian cần thiết để ánh sáng đi được 204,19 km trong một sợi cáp quang đơn mode cho bước sóng 1550nm [tần số: 193 THz].

1.000.692.286 mili giây - thời gian để ánh sáng đi được 300 km trong chân không

1 đến 5 mili giây - thời gian phản hồi điển hình trong màn hình máy tính tinh thể lỏng đặc biệt là màn hình cao cấp

2 mili giây - Thời gian sang số cho một chiếc xe Công thức Một hiện đại sử dụng hộp số tuần tự bán tự động sang số liền mạch [5]

2,27 mili giây - thời gian chu kỳ cho cao độ A440, cao độ được sử dụng phổ biến nhất để điều chỉnh nhạc cụ

3 mili giây - thời gian vỗ cánh của một con ruồi nhà. Cũng là tốc độ âm thanh quy chuẩn [một vấn đề trong điền kinh]

3,3 mili giây - thời gian trễ thông thường từ khi bắt đầu đến khi phát nổ một lần sạc nổ C4

4 mili giây - thời gian tìm kiếm trung bình điển hình cho đĩa cứng 10.000 vòng / phút

5 mili giây - thời gian vỗ cánh của một con ong mật

5 mili giây đến 80 mili giây - thời gian vỗ cánh của chim ruồi

8 mili giây - 1/125 giây, tốc độ màn trập của máy ảnh tiêu chuẩn [125]; thời gian chuyển số nhanh nhất của hộp số cơ học trên ô tô

10 mili giây [10 mili giây] - một giây ngắn ngủi, thời gian chu kỳ cho tần số 100 Hz

10,378 mili giây - chu kỳ quay của sao xung PSR B1639 + 36A

15,625 mili giây - nốt hai trăm năm mươi sáu ở 60 BPM

16,67 mili giây [1/60 giây] - một phần ba, thời gian chu kỳ cho điện AC 60 Hz của Mỹ [lưới điện chính]

16,68 mili giây [1 / 59,94 giây] - lượng thời gian một trường kéo dài trong video xen kẽ 29,97 khung hình / giây [thường được gọi nhầm là 30 khung hình / giây]

20 mili giây - thời gian chu kỳ cho điện xoay chiều 50 Hz của Châu Âu

31,25 mili giây - nốt thứ một trăm hai mươi tám ở 60 BPM

33,367 mili giây - lượng thời gian một khung hình kéo dài trong video 29,97 khung hình / giây [phổ biến nhất đối với các định dạng cũ NTSC]

41,667 mili giây - lượng thời gian một khung hình kéo dài trong video 24 khung hình / giây [tốc độ khung hình điện ảnh phổ biến nhất]

41,708 mili giây - lượng thời gian một khung hình kéo dài trong video 23,976 khung hình / giây [tốc độ khung hình điện ảnh cho các định dạng cũ NTSC]

50 mili giây - khoảng thời gian giữa các lần chuyển số trên Lamborghini Aventador; với hộp số tay ly hợp đơn 7 cấp tự động

50 mili giây - thời gian chu kỳ cho âm có thể nghe được thấp nhất, 20 Hz

60 mili giây - thời gian chu kỳ cho lưới điện đường sắt điện xoay chiều 16,7 Hz của Châu Âu

60 mili giây - khoảng thời gian giữa các lần chuyển số trên Ferrari 458 Spider; với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp

62,5 mili giây - nốt thứ sáu mươi tư ở 60 BPM

5 đến 80 mili giây - độ trễ điển hình cho kết nối internet băng thông rộng [quan trọng để chơi trò chơi trực tuyến]

100 mili giây - khoảng thời gian giữa các lần chuyển số trên Ferrari FXX; với hộp số tay tự động ly hợp đơn 6 cấp

125 mili giây - nốt ba mươi giây ở 60 BPM

134 mili giây - thời gian ánh sáng thực hiện để di chuyển quanh đường xích đạo của Trái đất

150 mili giây - thời gian trễ tối đa được khuyến nghị cho dịch vụ điện thoại

100 - 400 mili giây - thời gian để mắt người chớp

185 mili giây - thời lượng quay hoàn toàn của cánh quạt chính trên máy bay trực thăng Bell 205, 212 và 412 [tốc độ cánh quạt bình thường là 324 vòng / phút]

200 mili giây - thời gian não người cần để nhận ra cảm xúc trong các biểu hiện trên khuôn mặt

250 mili giây - nốt thứ mười sáu ở 60 BPM

400 mili giây - thời gian mà những cú ném bóng chày nhanh nhất chạm đến vùng tấn công

430 đến 500 mili giây - nhịp độ nhạc dance hiện đại phổ biến [120–140 BPM]

495 mili giây - trung bình gần đúng của thời gian khứ hồi để liên lạc qua vệ tinh không đồng bộ địa lý

Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tai người không thể phân biệt được hai âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 s. Một người đứng cách vách đá một khoảng L, bắn một phát súng chỉ nghe thấy một tiếng thì

Cập nhật ngày: 03-03-2022

Chia sẻ bởi: TRẦN BẢO LINH

Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tai người không thể phân biệt được hai âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 s. Một người đứng cách vách đá một khoảng L, bắn một phát súng chỉ nghe thấy một tiếng thì

Chủ đề liên quan

Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3 s sau nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không là 340 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là

Tại một nơi bên bờ vực sâu, một người thả rơi một viên đá xuống vực, sau thời gian 2 s thì người đó nghe thấy tiếng viên đá va vào đáy vựcCoi chuyển động rơi của viên đá là rơi tự do, lấy g = 10m/s2; tốc độ âm trong không khí là 340m/s. Độ sâu của đáy vực là

Tại một điểm trên phương tmyền sóng âm với biên độ 0,4 mm, có cường độ âm bằng 1,5 W/m2. Cường độ âm tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu nếu tại đó biên độ âm bằng 0,8 mm?

Tại một điểm trên phương truyền sóng âm với biên độ 0,12 mm, có cường độ âm bằng 1,8 W/m2. Cường độ âm tại điểm đó sẽ bằng bao nhiêu nếu tại đó biên độ âm bằng 0,36 mm?

Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuân là 10 12 [W/m2] thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuẩn là 10−11 [W/m2] thì cũng tại M, mức cường độ âm là

Mức cường độ âm được tính bằng công thức

Với I0 là cường độ âm chuẩn, I là cường độ âm. Khi mức cường độ âm L = 2 Ben thì

Mức cường độ của một âm là 30 dBHãy tính cường độ của âm này theo đơn vị W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 \= 10−12 [W/m2].

Một mức cường độ âm nào đó được tăng thêm 30 dBHỏi cường độ của âm tăng lên gấp bao nhiêu lần?

Cường độ âm tăng 100 lần thỉ mức cường độ âm tăng bao nhiêu dB?

Hãy tính tỉ số cường độ âm của tiếng la thét có mức cường độ âm 80 dB với cường độ của tiếng nói thầm với mức cường độ âm 20 dB

Trong thí nghiệm dùng các nguồn âm giống nhau. Tại N đặt 4 nguồn phát sóng âm đến M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30 dBNếu tại M đo được mức cường độ âm là 40 dB thì tại N ta phải đặt tổng số nguồn âm giống nhau là

Tại N có một nguồn âm nhỏ phát sóng âm để M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30 dBNếu tại M đo được mức cường độ âm là 40 dB thỉ tại N ta phải đặt tổng số nguồn âm giống nhau là

Tại N có một nguồn âm nhỏ phát sóng âm đến M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30dBNếu tại M đo được mức cường độ âm là 50dB thì tại N ta phải đặt tổng số nguồn âm giống nhau là:

Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm cùng tần số: âm 1 truyền tới có mức cường độ 75 dB và âm 2 truyền tới có mức cường độ 65 dBMức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là

Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1,0 m là.

Bạn đang đứng trước nguồn âm một khoảng dNguồn này phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Bạn đi 50,0 m lại gần nguồn thì thấy rằng cường độ âm tăng lên gấp đôi. Tính khoảng cách d.

Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 9 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1 bằng

Một nguồn âm điểm phát sóng âm vào trong không khí tới hai điểm M, N cách nguồn âm lần lượt là 10 m và 20 m. Gọi aM, aN là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại M và N. Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Chọn phương án đúng.

Một dàn loa có công suất 10 W đang hoạt động hết công suất, phát âm thanh đẳng hướng. Cho cường độ âm chuẩn 10

Tốc độ âm thanh là bao nhiêu?

Ở mực nước biển, tại nhiệt độ 21 °C [70 °F] và với áp suất tiêu chuẩn, tốc độ âm thanh trong không khí là khoảng khoảng 343.2 m/s [768 mph hay 1236 km/h].

1 giây âm thanh đi được bao nhiêu mét?

Trong không khí, vật chất mà chúng ta đang chú trọng nhất, tốc độ của âm thanh là khoảng 344 mét/giây [1.130 feet/giây].

Tốc độ ánh sáng nhanh hơn tốc độ âm thanh bao nhiêu lần?

Tốc độ âm thanh chậm hơn tốc độ ánh sáng cả triệu lần và nếu bạn đang tự hỏi điều gì sẽ xảy ra khi tốc độ âm thanh đột ngột nhanh bằng tốc độ ánh sáng, thì đây là câu trả lời. Theo Live Science, ánh sáng di chuyển với tốc độ 300.000km/s, trong khi sóng âm thanh đi chuyển trong không khí với tốc độ chậm chạp 0,3km/s.

Tốc độ ánh sáng là bao nhiêu km h?

Tốc độ ánh sáng trong điều kiện truyền ở môi trường chân không là 299.792.450 m/s. Đó là kết quả chính xác nhất được công nhận sau rất nhiều nghiên cứu. Và được làm tròn thành 300 000 km/s [tương đương gần 1 tỉ km/h].

Chủ Đề