Toán lớp 4 bài 97 Em ôn lại những gì đã học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

A. Hoạt động thực hành

Câu 1 [Trang 108 Toán VNEN 3 tập 2 ]

a. Viết số liền trước của 2765, số liền sau của 20589

b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52374, 47896, 61211, 47698

c. Nếu tất cả các tháng có 31 ngày trong năm

Trả lời:

a. Viết số liền trước của 2765 là 2764, số liền sau của 20589 là 20590

b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 47698 → 47896 → 52374 → 61211,

c. Các tháng có 31 ngày trong năm là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

Câu 2 [Trang 109 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Đặt tính rồi tính:

36218 + 7537 53826 – 6142

2307 x 6 3668 : 7

Trả lời:

Câu 3 [Trang 109 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Tìm x:

a. x x 3 = 7719

b. x : 3 = 247

Trả lời:

a. x x 3 = 7719

x = 7719 : 3

x = 2573

b. x : 3 = 247

x = 247 x 3

x = 741

Câu 4 [Trang 104 Toán VNEN 3 tập 2 ]

Hai tấm bìa hình chữ nhật như nhau đều có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm. Ghép hai tấm bìa này thành một hình vuông [xem hinh vẽ]. Tính diện tích hình vuông đó bằng hai cách khác nhau.

Trả lời:

Cách 1:

Diện tích hinh chữ nhật là:

8 x 4 = 32 [cm2]

Hình vuông bằng hai hình chữ nhật ghép lại.

Vậy diện tích hình vuông là:

32 x 2 = 64 [cm2]

Đáp số: 64 cm2

Cách 2:

Khi ta ghép hai hình chữ nhật thì chiều dài hình chữ nhật chính là cạnh của hình vuông.

Vậy diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 [cm2]

Đáp số: 64 cm2

B. Hoạt động ứng dụng

a. Quan sát hình vẽ:

b. Nêu cách tìm các tháng có 31 ngày trong năm trên bàn tay của em

c. Em nêu các tháng không có 31 ngày trong năm

Trả lời:

b. Cách tìm các tháng có 31 ngày trong năm trên bàn tay của em là: Khi ta nắm bàn tay lại sẽ có chỗ cao, chỗ thấp ta đếm từ trái qua phải.

Chỗ cao là tháng có 31 ngày.

Chỗ thấp là tháng có 30 hoặc 29 ngày.

Như vậy đọc từ trái qua phải ta có tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày.

c. Các tháng không có 31 ngày trong năm: 2, 4, 6, 9, 11.

Giải Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ phần hoạt động thực hành trang 91 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1. Quan sát bản đồ ở trang 89 và cho biết:

a. Bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?

b. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

c. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu?

d. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là bao nhiêu?

e. Nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu xăng ti mét?

g. Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu mm?

Trả lời:

a. Bản đồ có tỉ lệ là: 1 : 2 000 000

b. tỉ lệ bản đồ cho ta biết vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng được vẽ thu nhỏ 2 000 000 lần.

c. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là 2 000 000 cm

d. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là: 2 000 000cm x 5 = 10 000 000cm

e. Đổi 20km = 2 000 000cm

Vậy, độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 2cm

g. Đổi 4km = 4 000 000mm

Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 4mm

Câu 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn [sgk]

Câu 3. Em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

Câu 1. [trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2]. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?

Trả lời:

Chiều dài phòng học đo được 4cm thì chiều dài thật của phòng học là:

     200 x 4 = 800 [cm]

Đổi 800cm = 8m

Vậy, chiều dài thật của phòng học là 8m

Câu 2. [trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2]. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường Hà Nội - thành phố HCM đo được 855mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

Trả lời:

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh là:

    855 x 2 000 000 = 1710 000 000 [mm]

Đổi 1710 000 000 [mm] = 1710 [km]

Vậy độ dài thật của quãng đường Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh là 1710km

Câu 3. [trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2]. Quãng đường từ nhà em đến trường dài 5km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?

Trả lời:

Đổi: 5km = 500 000cm

Vậy quãng đường từ nhà em đến trường dài số cm là:

    500 000 : 100 000 = 5 [cm]

Đáp số: 5cm

Câu 4. [trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2]. Người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mm?

Trả lời:

Đổi: 15m = 15000mm, 10m = 10000mm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

    15000 : 500 = 30[mm]

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

    10000 : 500 = 20 [mm]

Đáp số: chiều dài 30mm

chiều rộng 20mm

Câu 5. [trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2]. Em hãy nêu cách tính:

a. Độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.

b. Độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật

c. Tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ.

Trả lời:

1. Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

2. Muốn tính độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật [sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo] chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

3. Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thật [sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo]

Câu 1. [trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2]. Một cái mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 100cm, chiều rộng 60cm. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị cái mặt bàn có tỉ lệ 1: 20.

Trả lời:

Với tỉ lệ 1: 20 thì:

    Chiều dài thu nhỏ mặt bàn là: 100 : 20 = 5 cm

    Chiều rộng thu nhỏ mặt bàn là: 60 : 20 = 3 cm

Vậy ta có hình vẽ như sau:

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề