Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình x bình trừ 2 x 13 0

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Tổng các bình phương 2 nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x - 8 = 0 \] là?


A.

B.

C.

D.

Các câu hỏi tương tự

Nghiệm của hệ phương trình sau là:

A. x = 2, y = -3          B. x = -2, y = 3

    C. x = -1, y = -2          D. x = 1, y = 5

Nghiệm của phương trình | x 2   -   3 x   +   4 |   =   | 4   -   5 x | là:

    A. x = 0, x = 2, x = 8 và x = -4

    B. x = 0 và x = 4

    C. x = -2 và x = 4

    D. x = 1 và x = -4

Nghiệm của phương trình sau là:

  A. x = -2/3          B. x = 1

    B. x = 1 và x = -2/3          D. x = -1/3

Phương trình \[{4^{2x + 5}} = {2^{2 - x}}\]  có nghiệm là:

Tổng các nghiệm của phương trình \[{3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\]

Tìm nghiệm của phương trình \[{9^{\sqrt {x - 1} }} = {e^{\ln 81}}\]

Giải phương trình \[{4^x} = {8^{x - 1}}\]

Tìm tập nghiệm S của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272$

Giải phương trình \[\sqrt {{3^x} + 6}  = {3^x}\] có tập nghiệm bằng:

Trong các phương trình sau đây, phương trình nào có nghiệm?

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Đề thi HK1 môn Toán 10 năm 2018 Trường THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa

Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình...

Câu hỏi: Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x - 13 = 0\].

A. - 22

B. 4

C. 30

D. 28

Đáp án

C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi HK1 môn Toán 10 năm 2018 Trường THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa

Lớp 10 Toán học Lớp 10 - Toán học

Mã câu hỏi: 110069

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tìm tọa độ điểm M biết trong hệ trục tọa độ \[\left[ {O;\vec i,\vec j} \right]\] cho điểm M thỏa mãn \[\overrightarrow {OM} = 2\vec i - 4\vec j\]
  • Câu nào sau đây không phải mệnh đề
  • Cho [P]: \[y = {x^2} - 4x + 3\]. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
  • Tập xác định của hàm số: \[y = \sqrt {x - 3}  + \frac{2}{{x - 5}}\] là
  • Cho tam giác đều ABC, cạnh 2a khi đó \[\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right|\] là
  • Cho \[\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2},{\rm{ }}\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\] Chọn khẳng định đúng
  • Cho \[\overrightarrow x  = \left[ {3;2} \right]\] và \[\overrightarrow y  = \left[ {1;5} \right]\].
  • Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x - 13 = 0\].
  • Cho \[y = \left[ {{m^2} + m - 2} \right]{x^2} - 2x - 5.\] Tìm m để y là hàm số bậc nhất.
  • Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập số thực
  • Hãy chọn khẳng định đúng biết hai vectơ \[\overrightarrow a  = \left[ {3;2} \right],\overrightarrow b  = \left[ { - 2;4} \right]\].
  • Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {3x + 1}  = 5\] là ?
  • Tọa độ đỉnh I của parabol [P]: \[y = 2{x^2} - 4x + 1\] ?
  • Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình \[{x^2} = 9\]
  • Tập nghiệm của phương trình \[{x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\] là ?
  • Cho \[0 < x < 10\]. Khi đó x thuộc tập nào sau đây.
  • Trục đối xứng của đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 3x + 4\] là ?
  • Cho hàm số \[y = f[x] = 3{x^4} - {x^2} + 2\]. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
  • Cho đường thẳng d : \[y =  - 2x + 3\] và 3 điểm \[A\left[ {1;5} \right];B\left[ { - 2;7} \right];C\left[ {0;3} \right]\]. Chọn mệnh đề đúng
  • Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - 3z = 1\\ x - 3y = - 1\\ y - 3z = - 2 \end{array} \right.\] ta được nghiệm
  • Hãy chọn khẳng định sai. ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \].
  • Hãy chọn khẳng định đúng biết \[A\left[ {2;1} \right],B\left[ {3;4} \right].\]
  • Công thức nào sau đây sai:
  • Tập nghiệm của phương trình \[\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 1} }} = \frac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\] là ?
  • Phương trình \[\left| {3 - x} \right| = \left| {2x - 5} \right|\] có hai nghiệm \[{x_1},{x_2}\]. Tính \[{x_1} + {x_2}\].
  • Suy luận nào sau đây đúng:
  • Gọi m0 là giá trị của m để hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} x + 3y = m\\ mx + y = m - \frac{2}{9} \end{array} \right.\] có vô số nghiệm. Khi đó:
  • Cho A[2;5]; B[1;1]; C[3;3]. Toạ độ điểm E thoả \[\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \] là:E[3;–3]E[3;–3]
  • Xác định hàm số bậc hai \[y = a{x^2} - x + c\] biết đồ thị đi qua A[1;- 2] và B[2;3].
  • Cho A[2, 1], B[0, – 3], C[3, 1]. Tìm điểm D để ABCD là hình bình hành.
  • Cho tam giác đều ABC, gọi D là điểm thỏa mãn \[\overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {BD} \]. Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ADC. Tính tỉ số \[\frac{R}{r}\].
  • Cho tập hợp \[A = \left\{ {x \in R/{x^2} - 6x + 8 = 0} \right\}\]. Hãy viết lại tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
  • TXĐ của hàm số \[y = \sqrt {x - 3}  - \sqrt {1 - 2x} \]
  • Cho tập \[A = \left[ { - 2;5} \right]\] và \[B = \left[ {0; + \infty } \right].\] Tìm \[A \cup B.\]
  • Hàm số bậc hai nào sau đây có bảng biến thiên như hình vẽ
  • Cho hàm số \[y = \left\{ \begin{array}{l} 1 - x\,\,\,khi{\rm{ }}x \le 0\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi{\rm{ }}x > 0 \end{array} \right.\]. Tính giá trị của hàm số tại x = - 3.
  • Cho \[\Delta ABC\] có A[- 1;2], B[0;3], C[5; - 2]. Tìm tọa độ chân đường cao hạ từ đỉnh A của \[\Delta ABC\].
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M[0;- 2] và N[1;3]. Khoảng cách giữa hai điểm M và N là
  • Phương trình đường thẳng \[y = ax + b\] qua A[2;5] và B[0; - 1] là :
  • Tìm tham số m để phương trình: \[{x^2} - 2\left[ {m + 1} \right]x + {m^2} - 3 = 0\] có 2 nghiệm phân biệt \[x_1, x_2\]
  • Cho \[0 < x < y \le z \le 1\] và \[3x + 2y + z \le 4.\] Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \[S = 3{x^2} + 2{y^2} + {z^2}.\]
  • Cho tam giác đều ABC và các điểm M, N, P thỏa mãn \[\overrightarrow {BM} = \frac{a}{b}\,\,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AP} = \frac{4}{{15}}\overrightarrow {AB} \] và AM vuông góc với PN. Khi đó
  • Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} - 2y - 6 + 2\sqrt {2y + 3} = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ [x - y][{x^2} + xy + {y^2} + 3] = 3[{x^2} + {y^2}] + 2\,\,\,\,\,\, \end{array} \right.\]. Gọi \[\left[ {{x_1};{y_1}} \right],\left[ {{x_2};{y_2}} \right]\] là hai nghiệm của hệ phương trình. Khi đó:
  • Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} [m + 1]x - y = m + 2\\ mx - [m + 1]y = - 2 \end{array} \right.\] có nghiệm là [2;y0]. Tổng các phần tử của tập S bằng
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \[3\sqrt {x - 1}  + m\sqrt {x + 1}  = 2\sqrt[4]{{{x^2} - 1}}\] có nghiệm
  • Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số \[y = {x^2} - 2x - 3\]:
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm \[A\left[ { - 1; - 2} \right],B\left[ {3;2} \right],C\left[ {4; - 1} \right].\] Biết điểm E[a;b] di động trên đường thẳng AB sao cho \[\left| {2\overrightarrow {EA} + 3\overrightarrow {EB} - \overrightarrow {EC} } \right|\] đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \[a^2-b^2\]
  • Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a, b, c thỏa mãn \[2c + b = abc.\]. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = \frac{3}{{b + c - a}} + \frac{4}{{a + c - b}} + \frac{5}{{a + b - c}}\] có dạng \[m\sqrt n .\], tính \[2018m + 2019n.\]
  • Điều kiện xác định của phương trình \[\frac{{\sqrt {x + 5} }}{{x - 2}} = 1\] là
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \[{\left[ {{x^2} - 4x} \right]^2} - 3{\left[ {x - 2} \right]^2} + m = 0\] có 4 nghiệm phân biệt

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề