Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Tổng các bình phương 2 nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x - 8 = 0 \] là?
A.
B.
C.
D.
Các câu hỏi tương tự
Nghiệm của hệ phương trình sau là:
A. x = 2, y = -3 B. x = -2, y = 3
C. x = -1, y = -2 D. x = 1, y = 5
Nghiệm của phương trình | x 2 - 3 x + 4 | = | 4 - 5 x | là:
A. x = 0, x = 2, x = 8 và x = -4
B. x = 0 và x = 4
C. x = -2 và x = 4
D. x = 1 và x = -4
Nghiệm của phương trình sau là:
A. x = -2/3 B. x = 1
B. x = 1 và x = -2/3 D. x = -1/3
Phương trình \[{4^{2x + 5}} = {2^{2 - x}}\] có nghiệm là:
Tổng các nghiệm của phương trình \[{3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\]
Tìm nghiệm của phương trình \[{9^{\sqrt {x - 1} }} = {e^{\ln 81}}\]
Giải phương trình \[{4^x} = {8^{x - 1}}\]
Tìm tập nghiệm S của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272$
Giải phương trình \[\sqrt {{3^x} + 6} = {3^x}\] có tập nghiệm bằng:
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào có nghiệm?
Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình...
Câu hỏi: Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x - 13 = 0\].
A. - 22
B. 4
C. 30
D. 28
Đáp án
C
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Đề thi HK1 môn Toán 10 năm 2018 Trường THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa
Lớp 10 Toán học Lớp 10 - Toán học
Mã câu hỏi: 110069
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm tọa độ điểm M biết trong hệ trục tọa độ \[\left[ {O;\vec i,\vec j} \right]\] cho điểm M thỏa mãn \[\overrightarrow {OM} = 2\vec i - 4\vec j\]
- Câu nào sau đây không phải mệnh đề
- Cho [P]: \[y = {x^2} - 4x + 3\]. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
- Tập xác định của hàm số: \[y = \sqrt {x - 3} + \frac{2}{{x - 5}}\] là
- Cho tam giác đều ABC, cạnh 2a khi đó \[\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right|\] là
- Cho \[\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2},{\rm{ }}\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\] Chọn khẳng định đúng
- Cho \[\overrightarrow x = \left[ {3;2} \right]\] và \[\overrightarrow y = \left[ {1;5} \right]\].
- Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \[{x^2} - 2x - 13 = 0\].
- Cho \[y = \left[ {{m^2} + m - 2} \right]{x^2} - 2x - 5.\] Tìm m để y là hàm số bậc nhất.
- Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập số thực
- Hãy chọn khẳng định đúng biết hai vectơ \[\overrightarrow a = \left[ {3;2} \right],\overrightarrow b = \left[ { - 2;4} \right]\].
- Tập nghiệm của phương trình \[\sqrt {3x + 1} = 5\] là ?
- Tọa độ đỉnh I của parabol [P]: \[y = 2{x^2} - 4x + 1\] ?
- Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình \[{x^2} = 9\]
- Tập nghiệm của phương trình \[{x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\] là ?
- Cho \[0 < x < 10\]. Khi đó x thuộc tập nào sau đây.
- Trục đối xứng của đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 3x + 4\] là ?
- Cho hàm số \[y = f[x] = 3{x^4} - {x^2} + 2\]. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
- Cho đường thẳng d : \[y = - 2x + 3\] và 3 điểm \[A\left[ {1;5} \right];B\left[ { - 2;7} \right];C\left[ {0;3} \right]\]. Chọn mệnh đề đúng
- Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - 3z = 1\\ x - 3y = - 1\\ y - 3z = - 2 \end{array} \right.\] ta được nghiệm
- Hãy chọn khẳng định sai. ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \].
- Hãy chọn khẳng định đúng biết \[A\left[ {2;1} \right],B\left[ {3;4} \right].\]
- Công thức nào sau đây sai:
- Tập nghiệm của phương trình \[\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {x - 1} }} = \frac{4}{{\sqrt {x - 1} }}\] là ?
- Phương trình \[\left| {3 - x} \right| = \left| {2x - 5} \right|\] có hai nghiệm \[{x_1},{x_2}\]. Tính \[{x_1} + {x_2}\].
- Suy luận nào sau đây đúng:
- Gọi m0 là giá trị của m để hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} x + 3y = m\\ mx + y = m - \frac{2}{9} \end{array} \right.\] có vô số nghiệm. Khi đó:
- Cho A[2;5]; B[1;1]; C[3;3]. Toạ độ điểm E thoả \[\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \] là:E[3;–3]E[3;–3]
- Xác định hàm số bậc hai \[y = a{x^2} - x + c\] biết đồ thị đi qua A[1;- 2] và B[2;3].
- Cho A[2, 1], B[0, – 3], C[3, 1]. Tìm điểm D để ABCD là hình bình hành.
- Cho tam giác đều ABC, gọi D là điểm thỏa mãn \[\overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {BD} \]. Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ADC. Tính tỉ số \[\frac{R}{r}\].
- Cho tập hợp \[A = \left\{ {x \in R/{x^2} - 6x + 8 = 0} \right\}\]. Hãy viết lại tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
- TXĐ của hàm số \[y = \sqrt {x - 3} - \sqrt {1 - 2x} \]
- Cho tập \[A = \left[ { - 2;5} \right]\] và \[B = \left[ {0; + \infty } \right].\] Tìm \[A \cup B.\]
- Hàm số bậc hai nào sau đây có bảng biến thiên như hình vẽ
- Cho hàm số \[y = \left\{ \begin{array}{l} 1 - x\,\,\,khi{\rm{ }}x \le 0\\ x\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi{\rm{ }}x > 0 \end{array} \right.\]. Tính giá trị của hàm số tại x = - 3.
- Cho \[\Delta ABC\] có A[- 1;2], B[0;3], C[5; - 2]. Tìm tọa độ chân đường cao hạ từ đỉnh A của \[\Delta ABC\].
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M[0;- 2] và N[1;3]. Khoảng cách giữa hai điểm M và N là
- Phương trình đường thẳng \[y = ax + b\] qua A[2;5] và B[0; - 1] là :
- Tìm tham số m để phương trình: \[{x^2} - 2\left[ {m + 1} \right]x + {m^2} - 3 = 0\] có 2 nghiệm phân biệt \[x_1, x_2\]
- Cho \[0 < x < y \le z \le 1\] và \[3x + 2y + z \le 4.\] Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \[S = 3{x^2} + 2{y^2} + {z^2}.\]
- Cho tam giác đều ABC và các điểm M, N, P thỏa mãn \[\overrightarrow {BM} = \frac{a}{b}\,\,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AP} = \frac{4}{{15}}\overrightarrow {AB} \] và AM vuông góc với PN. Khi đó
- Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} - 2y - 6 + 2\sqrt {2y + 3} = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ [x - y][{x^2} + xy + {y^2} + 3] = 3[{x^2} + {y^2}] + 2\,\,\,\,\,\, \end{array} \right.\]. Gọi \[\left[ {{x_1};{y_1}} \right],\left[ {{x_2};{y_2}} \right]\] là hai nghiệm của hệ phương trình. Khi đó:
- Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m để hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} [m + 1]x - y = m + 2\\ mx - [m + 1]y = - 2 \end{array} \right.\] có nghiệm là [2;y0]. Tổng các phần tử của tập S bằng
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \[3\sqrt {x - 1} + m\sqrt {x + 1} = 2\sqrt[4]{{{x^2} - 1}}\] có nghiệm
- Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số \[y = {x^2} - 2x - 3\]:
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm \[A\left[ { - 1; - 2} \right],B\left[ {3;2} \right],C\left[ {4; - 1} \right].\] Biết điểm E[a;b] di động trên đường thẳng AB sao cho \[\left| {2\overrightarrow {EA} + 3\overrightarrow {EB} - \overrightarrow {EC} } \right|\] đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \[a^2-b^2\]
- Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a, b, c thỏa mãn \[2c + b = abc.\]. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = \frac{3}{{b + c - a}} + \frac{4}{{a + c - b}} + \frac{5}{{a + b - c}}\] có dạng \[m\sqrt n .\], tính \[2018m + 2019n.\]
- Điều kiện xác định của phương trình \[\frac{{\sqrt {x + 5} }}{{x - 2}} = 1\] là
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \[{\left[ {{x^2} - 4x} \right]^2} - 3{\left[ {x - 2} \right]^2} + m = 0\] có 4 nghiệm phân biệt