Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´`]
目次
- 1 Cách sử dụng của ngữ pháp いくつありますか? và Đơn vị đếm là gì?
- 2 Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng củaいくつありますか? và Đơn vị đếm .
- 2.1 Sử dụng いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か? trong câu hỏi và câu trả lời.
- 2.2 Sử dụng いくつ + [ Danh từ ] +か? trong câu hỏi và câu trả lời.
- 3 Trường hợp hỏi tuổi và trường hợp hỏi số lượng bằng おいくつですか?
- 4 Vẫn có thể hỏi số lượng với [Danh từ] + [Số đếm] + [Động từ] + [か?]
- 4.1 いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か? không thể sử dụng để hỏi về các sinh vật sống.
Cách sử dụng của ngữ pháp いくつありますか? và Đơn vị đếm là gì?
いくつありますか? là một câu hỏi về số lượng, lấy từ mẫu câu của いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か?.
Không có trợ từ phía sau đơn vị đếm, nhưng ngay sau đó sẽ có động từ hoặc tính từ đuôi な.
1.あの牛乳[ぎゅうにゅう]はいくつありますか?
Có bao nhiêu hộp sữa bò vậy?
5[ご]本[ほん]あります。
Có 5 hộp.
2.昨日[きのう]は、いくつ果物[くだもの]を食[た]べましたか?
Hôm qua đã ăn hết bao nhiêu trái cây rồi?
みかんを3[みっ]つ食[た]べました。
Ăn 3 trái [quả] Quýt.
3.このギフトをください
Hãy lấy cho tôi món quà này đi.
おいくつですか?
Bao nhiêu cái vậy ạ?
8[やっ]つください。
Lấy 8 cái đi.
4.昨日[きのう]は、本[ほん]を何冊[なんさつ]買[か]いましたか?
Hôm qua đã mua mấy quyển sách rồi?
1[じゅ]0[っ]冊[さつ]買[か]いました。
Mua 10 quyển rồi.
5.明日[あした]のミーティングに何人[なんにん]参加[さんか]しますか?
Buổi họp ngày mai có bao nhiêu người tham gia vậy?
9[きゅう]人[にん]参加[さんか]します。
Có 9 người tham gia.
- いくつありますか? là một câu hỏi về số lượng.
- Lấy từ mẫu câu của いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か?.
- Phía sau đơn vị đếm không phải là trợ từ, mà là ngay sau đó sẽ có động từ hoặc tính từ đuôiな.
- いくつありますか? có cả trường hợp hỏi về số lượng, cũng có trường hợp hỏi về tuổi tác, vì vậy hãy dựa vào tình huống mà phán đoán.
- Cũng có thể hỏi số lượng với [Danh từ] + [Số đếm] + [Động từ] + [か?] .
- いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か? không thể sử dụng để hỏi về các sinh vật sống.
Chi tiết về ý nghĩa và cách sử dụng củaいくつありますか? và Đơn vị đếm .
Sử dụng いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か? trong câu hỏi và câu trả lời.
1.あの牛乳[ぎゅうにゅう]はいくつありますか?
Có bao nhiêu hộp sữa bò vậy?
5[ご]本[ほん]あります。
Có 5 hộp.
Giải thích
Chúng ta có thể hỏi về số lượng bằng いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か?.
Câu trả lời sẽ được trả lời bằng đơn vị đếm như 5[いつ]つありますhoặc 5[ご]本あります.v.v
Dù là người Nhật cũng rất dễ bị nhầm lẫn trong việc phân loại cách đếm, vì vậy hãy thường xuyên ôn tập lại nhé!
Dưới đây là những bài viết giải về các ngữ pháp liên quan.
Sử dụng いくつ + [ Danh từ ] +か? trong câu hỏi và câu trả lời.
2.昨日[きのう]は、いくつ果物[くだもの]を食[た]べましたか?
Hôm qua đã ăn hết bao nhiêu trái cây rồi?
みかんを3[みっ]つ食[た]べました。
Ăn 3 trái [quả] Quýt.
Giải thích
Đây là mẫu câu mà phía sau của いくつ có danh từ.
Trong trường hợp này, nó thường sẽ trở thành trường hợp tân ngữ, tiếp theo sau đó sẽ là động từ.
Nói cách khác, chính xác hơn sẽ là
いくつ + Danh từ + を + Động từ + か?
Các bạn không cần phải nhớ chi tiết, vì vậy hãy nhớ, Một động từ hoặc danh từ sẽ được thêm ngay sau いくつ là được.
Trường hợp hỏi tuổi và trường hợp hỏi số lượng bằng おいくつですか?
Khi bắt đầu học tiếng Nhật,các bạn đã biết rằng おいくつですか? là một câu hỏi dùng để hỏi tuổi đúng không nào?
Tuy nhiên, trong các trường hợp sau, おいくつですか? là một câu hỏi được dùng để hỏi số lượng.
3.このギフトをください
Hãy lấy cho tôi món quà này đi.
おいくつですか?
Bao nhiêu cái vậy ạ?
Giải thích
Theo cách này, khi có một cuộc trò chuyện trong môi trường kinh doanh, chẳng hạn như, Khách hàng đặt mua thứ gì đó Nhân viên bán hàng xác nhận số lượng Khách hàng trả lời số lượng .Nếu có một cuộc trò chuyện như vậy, nó sẽ được sử dụng ở giai đoạn mà nhân viên bán hàng xác nhận số lượng.
Nếu các bạn sử dụng おいくつですか? ở đầu của cuộc hội thoại, bạn sẽ bị nhầm lẫn với hỏi tuổi, vì vậy nếu sử dụng nó khi bạn muốn hỏi số lượng thì hãy sử dụng ở giữa cuộc trò chuyện.
Ngoài ra, nếu bạn muốn biết số lượng ở đầu cuộc trò chuyện, hãy nói おいくつですか? để diễn đạt về số lượng một cách rõ ràng.
Vẫn có thể hỏi số lượng với [Danh từ] + [Số đếm] + [Động từ] + [か?]
4.昨日[きのう]は、本[ほん]を何冊[なんさつ]買[か]いましたか?
Hôm qua đã mua mấy quyển sách rồi?
1[じゅ]0[っ]冊[さつ]買[か]いました。
Mua 10 quyển rồi.
Giải thích
Trong ví dụ này, nó có ý nghĩa giống như 昨日[きのう]は、いくつ本[ほん]を買[か]いましたか?
Nhân tiện, trong các câu hội thoại, sử dụng いくつvà 本[ほん]をngược lại nó vẫn có nghĩa, nên người Nhật cũng rất hay dùng.
〇 ・ ・ ・ 昨日[きのう]は、いくつ本[ほん]を買[か]いましたか?
〇 ・ ・ ・ 昨日[きのう]は、本[ほん]をいくつ買[か]いましたか?[Nó thường bị đảo ngược trong câu hội thoại]
いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か? không thể sử dụng để hỏi về các sinh vật sống.
Có thể sử dụng いくつ đối với Vật
Vì thế, đối với người hoặc động vật thì không thể sử dụng được, và khi nó đại diện cho người hoặc khi đại diện cho động vật .v.v..thì sẽ sử dụng いますか?
5.明日[あした]のミーティングに何人[なんにん]参加[さんか]しますか?
Buổi họp ngày mai có bao nhiêu người tham gia vậy?
9[きゅう]人[にん]参加[さんか]します。
Có 9 người tham gia.
Giải thích
明日[あした]のミーティングにいくつ参加[さんか]しますか?là một câu SAI, sử dụng cách đếm của ngữ pháp đếm vật sẽ bị xem là sự bất lịch sự.
- いくつありますか? là một câu hỏi về số lượng.
- Lấy từ mẫu câu của いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か?.
- Phía sau đơn vị đếm không phải là trợ từ, mà là ngay sau đó sẽ có động từ hoặc tính từ đuôiな.
- いくつありますか? có cả trường hợp hỏi về số lượng, cũng có trường hợp hỏi về tuổi tác, vì vậy hãy dựa vào tình huống mà phán đoán.
- Cũng có thể hỏi số lượng với [Danh từ] + [Số đếm] + [Động từ] + [か?] .
- いくつ + [Động từ / Danh từ /Tính từ đuôiな ] +か? không thể sử dụng để hỏi về các sinh vật sống.