Thỏa thuận hợp tác là gì năm 2024

Như vậy, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.

Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Tải về mẫu hợp đồng hợp tác mới nhất 2023: Tại Đây

Hợp đồng hợp tác

Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác?

Theo Điều 507 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác như sau:

“Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.”

Theo đó, ngoài việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng. Các thành viên hợp tác còn được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác. Đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.

Bên cạnh đó, trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác còn được quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

“Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.”

Như vậy, các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.

Chấm dứt hợp đồng hợp tác quy định thế nào?

Căn cứ Điều 512 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc chấm dứt hợp đồng hợp tác như sau:

“Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a] Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
b] Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
c] Mục đích hợp tác đã đạt được;
d] Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ] Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật này.
Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Từ những căn cứ trên, trường hợp bạn đã góp 60% vốn ban đầu để hợp tác phát triển dự án thì khi hợp đồng chấm dứt, số tài sản còn lại sau khi thanh toán các khoản nợ sẽ được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người. Tức là số tài khoản còn lại được chia theo tỷ lệ 40% và 60%, bạn sẽ nhận 60% tương ứng với tỷ lệ góp tài sản ban đầu khi ký kết hợp đồng hợp tác.

Trong sản xuất, kinh doanh cùng một ngành nghề, một lĩnh vực kinh doanh, cá nhân, pháp nhân có thể hợp tác, liên kết với nhau bằng một hợp đồng hợp tác để cùng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.

]

Trong bài viết này, Megadoc xin làm rõ vấn đề liên quan đến Hợp đồng thoả thuân hợp tác đến quý khách hàng.

Hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì?

Hợp đồng hợp tác được quy định cụ thể tại điều 504 Bộ luật dân sự 2015. Vậy hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì? Hiểu một cách đơn giản, đây là sự thỏa thuận giữa 2 hoặc nhiều cá nhân/pháp nhân về việc đóng góp công sức hoặc tài sản để thực hiện một công việc chung nào đó. Hai bên sẽ kết hợp, hợp tác với nhau để thực hiện công việc. Trong thời gian hợp tác, cả hai bên sẽ cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm với công việc mà mình thực hiện.

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác

Theo quy định, hợp đồng thỏa thuận phải được lập thành văn bản. Hiện nay, hợp đồng hợp tác thường mang các đặc điểm sau:

Mang tính ưng thuận

Hợp đồng hợp tác sẽ 2 hoặc nhiều bên tham gia. Các chủ thể sẽ thỏa thuận, hợp tác với nhau để cùng thực hiện một công việc. Vì thế, đối tượng của hợp đồng sẽ là cam kết về quyền và nghĩa vụ của các bên theo thỏa thuận.

Các bên phải đồng ý với các thỏa thuận thì hợp đồng mới có hiệu lực. Cho nên, hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. Khi hợp đồng có hiệu lực, các bên sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng hợp tác.

Hợp đồng song vụ

Sau khi tìm hiểu hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì, chúng ta có thể thấy, các chủ thể trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ phát sinh. Quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ phát sinh theo thỏa thuận của các bên tham gia giao kết hợp đồng và phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

Không có tính chất đền bù

Hợp đồng hợp tác sẽ quy định rõ trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Để thực hiện công việc hợp tác, các bên có thể sẽ phải đóng góp tài sản. Trong quá trình thực hiện công việc, nếu có lãi, lợi nhuận thì sẽ được chia theo thỏa thuận. Trường hợp dự án hợp tác bị thua lỗ thì các bên sẽ phải chịu phần lỗ tương ứng với tỷ lệ đóng góp tài sản.

Các nội dung cần có của hợp đồng hợp tác

Giống như các loại hợp đồng dân sự khác, hợp đồng hợp tác cần có các nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật. Các nội dung này được quy định cụ thể tại điều 505 bộ luật dân sự 2015:

- Họ tên/ nơi cư trú của cá nhân, tên, trụ sở của pháp nhân tham gia hợp đồng hợp tác

- Mục đích, thời hạn tiến hành hợp tác giữa các bên

- Nếu có tài sản đóng góp/ sức lao động thì cần ghi rõ

- Cách thức phân chia lợi nhuận

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp tác

- Quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp nhân [nếu có]

- Điều kiện tham gia hợp đồng hợp tác

- Điều kiện rút khỏi/ chấm dứt hợp đồng hợp tác [nếu có].

Như chúng ta đã biết hợp đồng thỏa thuận hợp tác là gì, mục đích của loại hợp đồng này là để thể hiện trách nhiệm, quyền lợi của các bên khi thực hiện một công việc chung. Vì thế, khi công việc có lãi thì các chủ thể sẽ được chia lợi tức tương ứng với phần công sức/tài sản đã đóng góp.

Trong hợp đồng hợp tác, các bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Vì thế, các bên đều có quyền tham giả thảo luận và quyết định các vấn đề chung, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác. Đồng thời, các bên tham gia hợp đồng cũng sẽ có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của các bên còn lại trong quá trình thực hiện nghĩa vụ/quyền lợi theo hợp đồng.

Trong quá trình hợp tác, nếu có một bên phạm lỗi, gây thiệt hại mà không phải trong trường hợp bất khả kháng được quy định, thì người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ. Các thành viên phải nghiêm túc thực hiện theo thỏa thuận hợp tác.

Nghĩa vụ đóng góp tài sản khi thỏa thuận hợp tác

Trong hợp đồng hợp tác, các thành viên sẽ phải góp tài sản/ công sức của mình để thực hiện nghĩa vụ chung theo thỏa thuận. Tài sản đóng góp có thể là tiền hoặc vật chất. Đây sẽ là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.

Trong trường hợp tài sản đóng góp là tiền và một trong nhiều bên chậm đóng góp thì bên chậm đóng phải tiếp tục thực hiện đóng góp. Đồng thời, bên chậm đóng phải thực hiện trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ, quy định tại điều 357 Bộ luật dân sự 2015.

Tài sản chung có thể là động sản và bất động sản. Các bên cần có thỏa thuận rõ ràng về việc thực hiện tài sản chung. Với các tài sản có giá trị lớn hoặc là tư liệu sản xuất thì phải được định đoạt bằng văn bản. Đồng thời, phải có sự thỏa thuận, đồng ý của các bên tham gia hợp tác.

Khi hợp đồng các hiệu lực, các bên còn hợp tác thì các thành viên không được yêu cầu chia khối tài sản chung, trừ khi có thỏa thuận đặc biệt. Sau khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, việc định đoạt tài sản chung do các bên thỏa thuận. Trường hợp chia tài sản là bất động sản, tư liệu sản xuất… thì phải thỏa thuận bằng văn bản, có sự tham gia của tất cả các thành viên hợp tác.

Hãy đến với Megadoc, đội ngũ của chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các loại hợp đồng phổ biến và có những tư vấn phù hợp cho doanh nghiệp của bạn.

Thỏa thuận và hợp đồng khác nhau thế nào?

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự [Điều 385 Bộ luật Dân sự năm 2015]. - Thỏa thuận là gì? Thỏa thuận là sự thể hiện ý chí của các bên trên cơ sở tự nguyện để cùng nhau bàn bạc và đi đến kết luận cuối cùng về một vấn đề nào đó.

Hợp đồng hợp tác là gì?

Điều 504 Bộ luật Dân sự [BLDS] quy định: “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Đối tượng của hợp đồng hợp tác là gì?

Các đối tượng của hợp đồng hợp tác là các cam kết mà các bên tham gia thỏa thuận nên hợp đồng hợp tác mang tính ưng thuận. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản và được các bên liên quan thống nhất và ký kết.

Biên bản hợp tác là gì?

Biên bản hợp tác kinh doanh được hiểu là văn bản ghi lại nội dung được các bên thống nhất trong quá trình đàm phán, thỏa thuận hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp vẫn còn loay hoay các quy định của pháp luật khi lập biên bản hợp tác kinh doanh.

Chủ Đề