Tân gia tiếng Trung là gì

Chủ đề Yến Tiếc giúp bạn nắm vững những kiến thức về từ vựng và mẫu câu liên quan các các bữa tiệc lớn, nhỏ, những buổi tụ tập liên hoan. Cung cấp đầy đủ nội dung cho bạn để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Chúc các bạn có một buổi học bổ ích và thú vị.

Tiếng Trung online ngoại thương
宴 会 Yến tiệc 3

C

松田:为了答谢贵公司对我们的热情招待,我以我们代表团的名义,在敬诸位一杯酒!Sōngtián: Wèile dáxiè guì gōngsī duì wǒmen de rèqíng zhāodài, wǒ yǐ wǒmen dàibiǎo tuán de míngyì, zài jìng zhūwèi yībēi jiǔ!
Matsuda: để đáp lại sự đón tiếp nhiệt tình của quý công ty dành cho chúng tôi, với danh nghĩa của đoàn, xin chúc các vị một cốc rượu nữa.
全体:干杯!Quántǐ: Gānbēi! Cạn chén!
松田:赵经理,再斟一杯啤酒吧!Zhào jīnglǐ, zài zhēn yībēi píjiǔ bā!
Matsuda: thưa giám đốc Triệu, xin rót thêm một cốc bia cho ông được chứ ạ.
赵经理:谢谢。我已经喝好了。来杯矿泉水吧。Zhào jīnglǐ: Xièxiè. Wǒ yǐjīng hē hǎole. Lái bēi kuàngquán shuǐ ba.
Giám đốc Triệu: cảm ơn ông, tôi uống đủ rồi. Cho xin một cốc nước khoáng thôi ạ.
松田:也好。李先生,您要什么酒?Yě hǎo. Lǐ xiānshēng, nín yào shénme jiǔ?
Matsuda: cũng được. Ông Lý, ông thích rượu gì?
李先生:什么酒也不要了。Lǐ xiānshēng: Shénme jiǔ yě bùyàole.
Ông Lý: rượu gì cũng không uống nữa.
松田:来点儿果汁儿吧?Lái diǎn er guǒzhī er ba?
Matsuda: ông uống một chút nước hoa quả vậy nhé?
李先生:好。谢谢。Hǎo. Xièxiè.
Ông Lý: dạ được, cảm ơn ông.
松田:希望大家能过个愉快的夜晚。Xīwàng dàjiā néngguò gè yúkuài de yèwǎn.
Matsuda: mong mọi người cơ một buổi tối vui vẻ.
李先生:祝松田先生健康,干杯!Zhù sōngtián xiānshēng jiànkāng, gānbēi!
Ông Lý: xin cạn chén chúc sức khỏe ông Matsuda Ichiro!
全体:干杯!Gānbēi! Cạn chén!
松田:谢谢。大家别客气,跟在家里一样。Xièxiè. Dàjiā bié kèqì, gēn zài jiālǐ yīyàng.
Matsuda: cám ơn, xin mọi người đừng khách sáo, ở đây cũng như ở nhà vậy mà.
张先生:咱们是老朋友喽,我们是不会客气的。我们代表公司对松田先生的盛情招待表示感谢。Zánmen shì lǎo péngyǒu lóu, wǒmen shì bù huì kèqì de. Wǒmen dàibiǎo gōngsī duì sōngtián xiānshēng de shèngqíng zhāodài biǎoshì gǎnxiè.
Ông Trương: chúng ta là bạn cũ rồi, chúng tôi chẳng dám khách sáo đâu. Thay mặt công ty, tôi xin tỏ lòng cảm ơn ông Matsuda đã tiếp đãi nhiệt tình.
松田:不必客气。我希望这次洽谈圆满成功。Bùbì kèqì. Wǒ xīwàng zhè cì qiàtán yuánmǎn chénggōng.
Matsuda: xin đừng khách khí. Tôi mong rằng lần đàm phán này thành công tốt đẹp.
赵经理:是的。我们也希望这样。Shì de. Wǒmen yě xīwàng zhèyàng.
Giám đốc Triệu: thưa phải. Chúng tôi cũng hy vọng như thế.
松田:我提议,请大家举杯,为我们两国人民的友谊和合作干杯!Wǒ tíyì, qǐng dàjiā jǔ bēi, wèi wǒmen liǎng guó rénmín de yǒuyì hé hézuò gānbēi!
Matsuda: tôi đề nghị mọi người hãy nâng cốc, cạn chén vì sự hợp tác hữu nghị giữa nhân dân hai nước chúng ta!
全体:干杯!Gānbēi! Cạn chén!

Học tiếng trung online giới thiệu đoạn hội thoại tiếp theo:

D

赵经理:今天在这里设宴,为查立先生饯行。让我以总经理的名义,对您的友好合作表示感谢。Zhào jīnglǐ: Jīntiān zài zhèlǐ shè yàn, wèi chá lì xiānshēng jiànxíng. Ràng wǒ yǐ zǒng jīnglǐ de míngyì, duì nín de yǒuhǎo hézuò biǎoshì gǎnxiè.
Giám đốc Triệu: hôm nay, chúng ta mở tiệc ở đây để tiễn ông Charlie. Xin cho phép tôi với danh nghĩa tổng giám đốc, bày tỏ lòng cảm ơn về sự hợp tác hữu nghị của ông.
查理:谢谢。我们这次能够顺利地签订进口合同,是和贵公司给予的帮助分不开的。我回去以后,一定向董事长转达贵方的盛情。Chálǐ: Xièxiè. Wǒmen zhè cì nénggòu shùnlì dì qiāndìng jìnkǒu hétóng, shì hé guì gōngsī jǐyǔ de bāngzhù fēn bù kāi de. Wǒ huíqù yǐhòu, yīdìng xiàng dǒngshì zhǎng zhuǎndá guì fāng de shèngqíng.
Charlie: xin cảm ơn. Lần này chúng tôi có thể ký kết hợp đồng nhập khẩu một cách thuận lợi cũng là nhờ sự giúp đỡ mà quý công ty đã giành cho. Sau khi về nước, nhất định tôi sẽ chuyển lại với tổng giám đốc về tấm thịnh tình của quý công ty.
赵经理:太客气了,代我向董事长问好!Tài kèqìle, dài wǒ xiàng dǒngshì cháng wènhǎo!
Giám đốc Triệu: ông hơi khách khí rồi. Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến tổng giám đốc.
查理:一定。借此机会,我想说一下,上次我们进口的那批中国名酒,在法国的销路很好。我们打算明年再进口一批。Yīdìng. Jiè cǐ jīhuì, wǒ xiǎng shuō yīxià, shàng cì wǒmen jìnkǒu dì nà pī zhōngguó míngjiǔ, zài fàguó de xiāolù hěn hǎo. Wǒmen dǎsuàn míngnián zài jìnkǒu yī pī.
Charlie: nhất định rồi, thưa ông. Nhân đây tôi muốn trao đổi một chút về lô rượu ngon Trung Quốc mà chúng tôi đã nhập khẩu lần trước, tiêu thụ ở Pháp rất tốt. Chúng tôi định năm tới sẽ nhập thêm một đợt nữa.
赵经理:这类名酒,在我们国内市场也是紧俏商品。加上各国客商纷纷来电订购,常常是供不应求。我希望您早点联系。Zhè lèi míngjiǔ, zài wǒmen guónèi shìchǎng yěshì jǐnqiào shāngpǐn. Jiā shàng gèguó kèshāng fēnfēn láidiàn dìnggòu, chángcháng shì gōngbùyìngqiú. Wǒ xīwàng nín zǎodiǎn liánxì.
Giám đốc Triệu: loại rượu ngon đó, cũng là mặt hàng bán chạy ở thị trường trong nước. Lại thêm thương gia các nước tới tấp điện đến xin đặt hàng, thường là cung cấp không kịp yêu cầu. Mong ông liên hệ sớm với chúng tôi.
查理:谢谢您的提醒。回去以后,我马上办理这方面的手续。 Xièxiè nín de tíxǐng. Huíqù yǐhòu, wǒ mǎshàng bànlǐ zhè fāngmiàn de shǒuxù.
Charlie: cảm ơn ông đã nhắc nhở cho. Sau khi về nước, tôi sẽ làm thủ tục về mặt này ngay.
赵经理:噢,光顾说了,请用菜。Ō, guānggù shuōle, qǐng yòng cài.
Giám đốc Triệu: Ờ, chúng ta chỉ nói thôi kìa, xin mời ông dùng thức ăn đi.
查理:谢谢,不客气。 Xièxiè, bù kèqì. Cám ơn ông, xin được tự nhiên ạ.

tiengtrung.vn

CS1 :Số 10 Ngõ 156 Hồng Mai Bạch Mai Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy [ Tầng 4 ]

ĐT : 09.8595.8595 09. 4400. 4400 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

tiếng hoa giao tiếp cơ bản

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng hoa cho người mới bắt đầu

Chủ Đề