Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thì sức khỏe

Chỉ số huyết áp là con số đo thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp và khi tim giãn ra. Cụ thể, có 2 loại chỉ số đo huyết áp mà bạn cần quan tâm:

  • Huyết áp tâm thu: là chỉ số huyết áp lớn nhất khi đo [thường nằm ở vị trí phía trên], thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim đang co bóp.
  • Huyết áp tâm trương: là chỉ số huyết áp thấp nhất khi đo [thường nằm ở vị trí phía dưới], thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim giãn ra. 

Thường chỉ số huyết áp khi dưới dạng tỉ lệ, nghĩa là tâm thu/tâm trương. Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được là nhỏ hơn 120 và huyết áp tâm trương đo được nhỏ 80, kí hiệu chỉ số huyết áp đo được là 120/80 mmHg [chẳng hạn] thuộc chỉ số huyết áp bình thường.

Phân loại Huyết áp tâm trương [mmHg] Huyết áp tâm thu [mmHg] Huyết áp tối ưu Huyết áp bình thường  Huyết áp bình thường cao Huyết áp cao nhẹ Huyết áp cao tương đối Huyết áp cao nghiêm trọng
Nhỏ hơn 80 Nhỏ hơn 120
80 - 85 120 - 130
85 - 90 130 - 140 
90 - 100 140 - 160
100 - 110 160 - 180
Lớn hơn 110 Lớn hơn 180

Phân loại Chỉ số đo huyết áp bình thường [mmHg] Giá trị cao nhất có thể đạt tới [mmHg] Trẻ sơ sinh từ 1 - 12 tháng Trẻ nhỏ từ 1 - 5 tuổi Trẻ em khoảng 6 - 13 tuổi Trẻ em từ 13 - 15 tuổi Trẻ vị thành niên từ 15 - 19 tuổi Thanh niên từ 20 - 24 tuổi Thanh niên từ 25 - 29 tuổi Người trưởng thành từ 30 - 34 tuổi Người trưởng thành từ 35 - 39 tuổi Trung niên trong khoảng 40 - 44 Trung niên từ 45 - 49 tuổi Người lớn tuổi từ 50 - 54 Người lớn tuổi từ 55 - 59 Người trên 60 tuổi
75/50 100/70
80/50 110/80
85/55 120/80
95/60 104/70
105/73 120/81
109/76 132/83
121/80 133/84
110/77 134/85
111/78 135/86
125/83 137/87
127/64 139/88
129/85 142/89
131/86 144/90
134/87 147/91

Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay, thì cách đọc các chỉ số trên máy thường không khác gì nhau. Như Điện máy XANH đã chia sẻ phía trên:

  • Chỉ số huyết áp ở trên cùng [biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm thu]: thường ngang với kí tự SYS.
  • Chỉ số huyết áp ở phía dưới [biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm trương]: thường ngang với kí tự DIA.

Ngoài ra, ở một số máy đo huyết áp còn thể hiện thêm chỉ số đo nhịp tim, kí hiệu là Pulse

Máy đo huyết áp tự động Microlife B2 Basic

Dựa vào các chỉ số được hiển thị, bạn có thể biết tình trạng huyết áp như thế nào: bình thường, cao hoặc thấp:

  • Huyết áp bình thường: Dao động từ khoảng 90/60 mmHg đến 140/90 mmHg. Đặc biệt, huyết áp ở người trẻ tuổi có thể đạt 145/95 mmHg, là hết sức bình thường nhé!
  • Huyết áp cao: Chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 và chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 90.
  • Huyết áp thấp: Chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 90 và chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60.

Lưu ý: Để xác định 1 người có bị tăng huyết áp hay không? Thì cần phải đo nhiều lần trong ngày như sáng, trưa, chiều và tối. Đồng thời, phải đo huyết áp ở cả 2 tay sau 5 phút nằm nghỉ, hoặc sau tối thiểu 1 - 2 phút ở tư thế đứng.

 

Máy đo huyết áp tự động Microlife B6 Advanced

Để có được chỉ số đo huyết áp, bạn cần tiến hành thực hiện các bước đo như sau: 

Bước 1: Yêu cầu người đo huyết áp nằm duỗi thẳng trên giường với đầu kê cao, hoặc ngồi yên, thẳng lưng trên ghế và chân đặt song song trên sàn nhà. 

Bước 2: Tiến hành dùng máy đo huyết áp.

  • Dùng máy đo huyết áp cổ tay: Quấn băng đo huyết áp vào phần cổ tay sao cho cách cổ tay khoảng 1 cm, tay để chéo ngang ngực khoảng 45 độ, ngang với tim. 
  • Dùng máy đo huyết áp bắp tay: Quấn băng vào phần cánh tay bên trong sao cho cách phía trên khuỷu tay 3 cm và ngang với tim. 

Lưu ý: Không nên quấn băng quá chặt, làm ảnh hưởng đến kết quả đo.

 

Bước 3: Nhấn nút Start để bắt đầu đo huyết áp. Khi có tiếng "bíp", nghĩa là máy đã thực hiện xong quá trình đo huyết áp. Lúc này bạn có thể đọc các chỉ số theo thứ tự từ trên xuống dưới, tương đương với chỉ số huyết áp khi tim co, tim giãn và nhịp tim đập. 

Chỉ số đo huyết áp có thể bị sai do chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong. Có những sai lầm phổ biến dẫn đến kết quả sai như sau:

  • Tư thế người đo huyết áp không đúng: Bạn nên ngồi hoặc nằm với tư thế đã được hướng dẫn phía trên. Đồng thời, cần duy trì tư thế đó khoảng 5 phút và giữ cho cơ thể thoải mái, thả lỏng trước khi đo. 
  • Ăn uống nói chuyện trong lúc đo huyết áp. 
  • Đặt vị trí đo huyết áp không đúng ở cổ tay, bắp tay. 
  • Đo huyết áp 1 lần thường chưa xác định tình trạng huyết áp cao, thấp hoặc bình thường. Vì thế, nên đo huyết áp ít nhất 2 lần trong ngày để theo dõi và cần ghi chép kết quả đo vào sổ [hay thiết bị điện tử sao lưu] để tiện theo dõi. 
  • Uống thuốc trước khi đo huyết áp: nên đo vào buổi sáng trước khi uống thuốc và buổi chiều sau bữa ăn khoảng 1 tiếng. 
  • Máy đo huyết áp kém chất lượng, hoặc sắp hết pin
  • Dùng đồ uống có chất kích thích trước khi đo huyết áp [cà phê, rượu bia, thuốc lá,...]. 
  • Nên đi vệ sinh trước khi đo huyết áp. 

Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-167

Xem thêm một số máy đo huyết áp đang được kinh doanh chính hãng tại Điện máy XANH:

Máy đo huyết áp tự động Kachi MK-293

Còn hàng599.000₫Xem chi tiết

Máy đo huyết áp tự động Microlife B3 Basic

Còn hàng1.350.000₫Xem chi tiết

Máy đo huyết áp tự động Microlife B6 Advanced

Còn hàng2.850.000₫Xem chi tiết

Xem thêm:

 

Hy vọng với những thông tin phía trên, Điện máy XANH đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các chỉ số đo huyết áp ra sao cũng như một số sai lầm cần tránh để có được kết quả đo huyết áp chính xác nhất, bạn nhé!

Huyết áp là một trong những thông số cơ bản thể hiện chức năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Huyết áp nằm ngoài phạm vi bình thường sẽ làm gia tăng nguy cơ tim mạch và gây nhiều nguy hiểm cho người bệnh. Vậy huyết áp bình thường ở người khỏe mạnh là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên.

Ý nghĩa của số đo huyết áp

Huyết áp là áp lực cần thiết của dòng máu tác động lên thành động mạch để đưa máu đến nuôi dưỡng tim và toàn bộ các mô, cơ quan trong cơ thể.

Huyết áp được xác định nhờ máy đo huyết áp. Kết quả đo huyết áp của bạn sẽ được biểu thị dưới dạng hai con số:

  • Số đứng trước [thường có giá trị lớn hơn] là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim đập, được gọi là huyết áp tối đa [huyết áp tâm thu].
  • Số đứng sau [thường có giá trị nhỏ hơn] là áp lực của dòng máu tác động lên thành mạch giữa hai nhịp đập của tim, gọi là huyết áp tối thiểu [huyết áp tâm trương].
Huyết áp được đo bằng máy đo huyết áp và biểu thị qua hai chỉ số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu

Chỉ số huyết áp bình thường ở người khỏe mạnh là bao nhiêu?

Huyết áp bình thường là số đo huyết áp vừa phải, không quá cao hay quá thấp.

Mức huyết áp bình thường cho thấy sự lưu thông máu và tốc độ bơm máu trong cơ thể đang diễn ra ổn định. Đây cũng là cơ sở để bác sĩ đánh giá sức khỏe của bạn có tốt hay không, đặc biệt là sức khỏe tim mạch.

Theo Hiệp hội Tim mạch Châu Âu/ Hiệp hội Tăng huyết áp Châu Âu [ESC/ESH], huyết áp của bạn được coi là bình thường khi nằm trong phạm vi sau:

  • Huyết áp tối đa [Huyết áp tâm thu]: Từ 90 mmHg đến 129 mmHg.
  • Huyết áp tối thiểu [Huyết áp tâm trương]: Từ 60 mmHg đến 84 mmHg.

Ở mức huyết áp này, nguy cơ mắc phải các bệnh lý về tim mạch và đột quỵ của bạn sẽ thấp hơn so với khi huyết áp nằm ở ngoài khoảng.

Bên cạnh đó, để đánh giá huyết áp có bình thường hay không, người ta còn dựa vào hiệu số giữa chỉ số huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. Hiệu số này không được bằng hoặc dưới 20 mmHg. Nếu sự chênh lệch giữa hai chỉ số ở dưới khoảng này có thể coi là “huyết áp kẹt” và đây là bệnh lý nguy hiểm cần được chú ý.

Chỉ số huyết áp lý tưởng theo từng độ tuổi

Tùy vào mỗi độ tuổi, giai đoạn phát triển và trưởng thành, mức chỉ số huyết áp an toàn lại thay đổi khác nhau.

Do đó, bạn cần nắm rõ mức huyết áp bình thường theo từng độ tuổi để đánh giá đúng tình trạng sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình mình.

Đối với trẻ em

Ngưỡng huyết áp lý tưởng ở trẻ em có sự khác biệt so với người trưởng thành và thay đổi theo từng độ tuổi

Theo nghiên cứu của Bệnh viện Nhi đồng Đại học Iowa Stead, mức huyết áp tối ưu đối với trẻ em ở mỗi lứa tuổi khác nhau được quy định như sau:

  • Trẻ dưới 1 tháng tuổi: Huyết áp tối đa từ 60 – 90 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 20 – 60 mmHg.
  • Trẻ từ 1 – 12 tháng tuổi: Huyết áp tối đa từ 87 – 105 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 53 – 66 mmHg.
  • Trẻ từ 1 – 2 tuổi: Huyết áp tối đa từ 95 – 105 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 53 – 66 mmHg.
  • Trẻ từ 3 – 5 tuổi: Huyết áp tối đa từ 95 – 110 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 56 – 70 mmHg.
  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Huyết áp tối đa từ 97 – 112 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 57 – 71 mmHg.
  • Trẻ từ 12 – 15 tuổi: Huyết áp tối đa từ 112 – 128 mmHg, huyết áp tối thiểu từ 66 – 80 mmHg.

Đối với người trưởng thành

Theo hội Tim mạch Châu Âu [ESC], mức huyết áp tối ưu đối với người trưởng thành được quy định là huyết áp tối đa nhỏ hơn 120 mmHg và huyết áp tối thiểu nhỏ hơn 80 mmHg.

Để đánh giá chính xác huyết áp của bạn có nằm trong ngưỡng an toàn hay không, khi tiến hành đo huyết áp. bạn cần chú ý đến một số yêu cầu như nghỉ ngơi trước khi đo huyết áp ít nhất 5 – 10 phút, tránh dùng các chất kích thích trước khi đo, giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng trong quá trình đo.

Ngoài ra, tư thế đo, dụng cụ đo cũng ảnh hưởng đáng kể đến độ chính xác của phép đo huyết áp. Bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn từ những người có chuyên môn trước khi tự theo dõi huyết áp tại nhà để tránh mắc các sai số khi kiểm tra huyết áp.

Ngoài ra, chỉ số huyết áp bình thường của phụ nữ mang thai thường sẽ tăng cao hơn so với bình thường. Bởi trong thai kỳ, cơ địa sẽ có một sự thay đổi rất lớn, người mẹ dễ bị stress, chế độ dinh dưỡng thay đổi,… dẫn đến thiếu máu khi mang thai. Chính vì thế các mẹ bầu cần hết sức chú ý đến huyết áp của mình để tránh hậu quả từ những nguy cơ do huyết áp bất thường để lại.

Huyết áp bao nhiêu cần đi khám bác sĩ?

Bạn nên thăm khám sớm khi có những dấu hiệu bất ổn về huyết áp

So với mức huyết áp bình thường, nếu huyết áp của bạn giảm thấp xuống dưới 90/60 mmHg thì được coi là huyết áp thấp. Ngược lại, huyết áp cao là khi chỉ số huyết áp của bạn từ 140/90 mmHg trở lên.

Theo các chuyên gia tim mạch, dù là huyết áp cao hay huyết áp thấp đều rất nguy hiểm. Huyết áp không được kiểm soát, tăng giảm bất thường có thể dẫn đến nhiều biến chứng nặng nề cho sức khỏe, gây tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như suy tim, phì đại thất trái, đột quỵ,… thậm chí dẫn đến tử vong.

Do đó, nếu kết quả đo huyết áp của bạn nằm ngoài phạm vi bình thường [cao hơn 130/85 mmHg hay thấp hơn 90/60 mmHg], bạn nên đi khám sớm để được chẩn đoán chính xác các bệnh lý huyết áp [nếu có] và được hướng dẫn các biện pháp điều trị thích hợp.

Đặc biệt, trong các trường hợp khẩn cấp như huyết áp tăng rất cao [trên 180/120mmHg] hoặc hạ huyết áp quá mức kèm theo các biểu hiện của sốc như lú lẫn [đặc biệt là người lớn tuổi], da lạnh, nhợt nhạt, thở nhanh, mạch yếu và nhanh,.. bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ cấp cứu kịp thời, tránh gây nguy hiểm đến tính mạng.

Ngay cả khi huyết áp của bạn nằm trong phạm vi bình thường, bạn cũng nên thăm khám huyết áp ít nhất mỗi năm một lần để quản lý huyết áp của mình một cách tốt nhất.

Trong trường hợp huyết áp cao hơn bình thường, tùy vào mức độ tăng huyết áp, bạn có thể được bác sĩ yêu cầu kiểm tra thường xuyên hơn, 3 – 6 tháng một lần hoặc mỗi tháng 1 lần.

Các yếu tố tác động tới chỉ số huyết áp

Huyết áp có sự thay đổi theo từng độ tuổi. Huyết áp càng rời xa các động mạch chủ thì càng giảm dần. Huyết áp đạt mức thấp nhất khi ở trong hệ tĩnh mạch. Chỉ số huyết áp sẽ có sự thay đổi phụ thuộc vào một số yếu tố như:

  • Khi chúng ta vận động mạnh hay sau khi tập thể dục, nhịp tim đập nhanh hơn khiến cho chỉ số huyết áp có thể dâng cao. Trong một số trường hợp có thể gây huyết áp cao. Ngược lại, khi tim đập chậm lại, lực cơ tim nhẹ thì huyết áp có thể bị giảm xuống.
  • Khi con người già đi, thành mạch máu mất đi sự đàn hồi hay lòng mạch hẹp lại tạo nên sức cản của mạch máu cũng là yếu tố làm thay đổi chỉ số huyết áp.
  • Khi cơ thể bị thương, mất nhiều máu cũng khiến cho huyết áp giảm đi.
  • Ăn uống các thức ăn quá mặn trong một thời gian dài khiến cho tăng thể tích máu. Đây cũng là nguyên do dẫn đến bệnh cao huyết áp.
  • Tình trạng tâm lý thiếu ổn định như lo lắng, kích động mạnh cũng là những yếu tố khiến huyết áp có thể bị thay đổi.

Phương pháp giữ cho chỉ số huyết áp ổn định

Tập thể dục thường xuyên là biện pháp được khuyến cáo để phòng ngừa các bệnh lý về huyết áp

Tỷ lệ mắc các bệnh lý huyết áp [tăng huyết áp hay huyết áp thấp] hiện đang ngày càng gia tăng trong cộng đồng và gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe cũng như ảnh hưởng xấu đến cuộc sống hàng ngày cho những người mắc phải. Chính vì vậy, giữ cho bản thân có mức huyết áp ở mức bình thường là điều cần thiết.

Dưới đây là một số biện pháp thay đổi lối sống để phòng ngừa các bệnh lý về huyết áp được bác sĩ gợi ý:

1. Thực hiện chế ăn ăn uống khoa học

Thực đơn ăn uống có một tác động không nhỏ tới sự ổn định của huyết áp. Một chế độ ăn uống khoa học, hợp lý sẽ giúp cơ thể bạn duy trì được mức cân nặng phù hợp, tránh xa các căn bệnh như béo phì.

Xây dựng chế độ ăn lành mạnh cho hệ tim mạch: Ăn nhiều trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, thịt gia cầm, sữa ít béo, thực phẩm giàu kali, hạn chế thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, thức ăn chế biến sẵn,… Bạn không nên ăn các thức ăn có độ mặn cao.

2. Luyện tập thể dục thường xuyên

Bên cạnh chế độ ăn uống khoa học thì việc tăng cường các hoạt động thể chất là điều vô cùng cần thiết để giữ cho huyết áp bình thường. Thường xuyên luyện tập thể dục sẽ giúp điều hòa huyết áp, kiểm soát cân nặng, tăng cường lưu thông máu và giảm nguy cơ tim mạch. Bạn nên lựa chọn các môn thể thao nhẹ nhàng, vừa sức như đi bộ, đạp xe, thể dục nhịp điệu,… và duy trì đều đặn ít nhất 30 phút mỗi ngày.

Bạn nên thường xuyên luyện tập thể dục, hạn chế việc thức khuya, hút thuốc. Áp dụng những điều này không chỉ giúp cho bạn có được một cơ thể khỏe mạnh mà còn giữ được tinh thần luôn thoải mái, tươi vui và yêu đời. Đây chính là những yếu tố cần thiết để giữ được huyết áp ở mức tốt nhất.

3. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ

Việc kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần là điều bạn nên thực hiện. Thăm khám định kỳ không chỉ giúp bạn có thể sớm phát hiện các căn bệnh cơ thể có khả năng gặp phải mà còn giúp bạn phòng chống được chúng. Việc đo huyết áp định kỳ giúp bạn sớm phát hiện được những sự thay đổi bất thường như huyết áp thấp hay cao. Từ đó có được cho mình phương pháp điều trị kịp thời và hiệu quả.

4. Thực hiện các thói quen tốt cho sức khỏe tim mạch

  • Duy trì cân nặng hợp lý, giảm cân nếu bạn đang bị thừa cân, béo phì.
  • Từ bỏ các thói quen có hại cho sức khỏe tim mạch như hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia.
  • Điều chỉnh chế độ nghỉ ngơi: Giữ tâm trạng thoải mái, tránh căng thẳng, stress, nghỉ ngơi hợp lý và ngủ đủ giấc [7 – 8 tiếng mỗi ngày].
  • Thường xuyên theo dõi huyết áp tại nhà để có thể kịp thời phát hiện các trường hợp huyết áp không ổn định.

Chỉ số huyết áp bình thường là cơ sở đánh giá tình trạng huyết áp của bạn đang ở mức độ nào để có sự điều chỉnh kịp thời nếu cần. Nếu huyết áp của bạn đang ở phạm vi bình thường, bạn nên tiếp tục duy trì lối sống lành mạnh hiện tại. Đối với trường hợp huyết áp đang có dấu hiệu bất ổn, bạn nên đến gặp bác sĩ sớm để nhận được những tư vấn điều trị hữu ích nhất.

Tài liệu tham khảo:

  • //www.verywellhealth.com/average-blood-pressure-by-age-5085328
  • //kcb.vn/wp-content/uploads/2015/07/huong_dan_chan_doan_dieu_tri_tha.pdf
  • //www.webmd.com/hypertension-high-blood-pressure/guide/diastolic-and-systolic-blood-pressure-know-your-numbers#3

Video liên quan

Chủ Đề