So sánh tốc độ hàm sumproduct countif ha m magn3 năm 2024

Excel là phần mềm được sử dụng rất phổ biến trong công việc kế toán của các doanh nghiệp. Trong bài viết sau đây, BMPro xin chia sẻ đến các bạn một số hàm thường dùng trong excel kế toán.

  • HƯỚNG DẪN ĐÁNH SỐ TỪ TRANG BẤT KÌ TRONG WORD
  • “BẬT MÍ” CÁCH ĐỊNH DẠNG VÀ IN ẤN TRONG MICROSOFT WORD
    Tổng hợp các hàm excel cơ bản

MỤC LỤC

1. Nhóm hàm thống kê

Các hàm trong excel có rất nhiều để xử lý công việc hiệu quả chúng ta cần kết hợp sử dụng chúng một cách linh hoạt.

Đầu tiên là nhóm hàm thống kê, bao gồm:

1.1. SUM

– Tính tổng tất cả các số trong vùng dữ liệu được chọn.

– Công thức: SUM[Number1, Number2, Number3…].

– Number1, Number2, Number3… : là các số cần tính tổng.

1.2. SUMIF

– Tính tổng giá trị của các ô được chỉ định với điều kiện cụ thể. Học excel kế toán các bạn cần đặc biệt chú ý đến hàm này vì nó thường dùng trong nghiệp vụ kết chuyển cuối tháng khi làm Nhật ký chung, làm các bảng tổng hợp nhập – xuất hàng…

– Công thức: SUMIF[Range, Criteria, Sum_range] = SUMIF[Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng]

– Trong đó:

  • Range: Dãy số muốn xác định tổng
  • Criteria: điều kiện muốn tính tổng
  • Sum_range: các ô chứa giá trị cần tính tổng

1.3. AVERAGE

– Hàm tính giá trị trung bình của các đối số nhập vào.

– Công thức AVERAGE[Number1, Number2, Number3…]

– Number1, Number2, Number3… là các số nhập vào cần tính giá trị trung bình.

1.4. SUMPRODUCT

– Tính tích của dãy ô, sau đó tính tổng của các tích đó.

– Công thức: SUMPRODUCT[Array1, Array2, Array3…]

– Trong đó: Array1, Array2, Array3… lần lượt là các dãy ô bạn muốn tính tích, sau đó tính tổng các tích.

1.5. COUNT

– Đếm dữ liệu của các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy được nhập.

– Công thức: COUNT[Value1, Value2, Value3…]

– Trong đó, Value1, Value2, Value3… là dãy hay mảng dữ liệu được chọn.

1.6. COUNTA

– Đếm dữ liệu của tất cả của tất cả các ô chứa dữ liệu.

– Công thức: COUNTA[Value1, Value2, Value3…]

1.7. COUNTIF

– Đếm các ô chứa giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.

– Công thức: COUNTIF[Range, Criteria]

– Trong đó:

  • Range là dãy dữ liệu muốn đếm.
  • Criteria: điều kiện cho các ô được đếm

2. Nhóm hàm tìm kiếm

2.1. VLOOKUP

– Trả về giá trị tìm kiếm theo cột đưa từ bảng tham chiếu với bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm.

– VLOOKUP thường rất hay được sử dụng nên khi học excel kế toán cần lưu ý đến hàm này.

– Công thức: VLOOKUP[Lookup Value, Table Array, Col idx num, [range lookup]] = VLOOKUP[Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy, X]

– Nếu X = 0 thì kết quả dò tìm chính xác, X = 1 là kết quả dò tìm một cách tương đối.

2.2. HLOOKUP

– Tìm kiếm giá trị như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh với giá trị trong hàng đầu tiên của bảng tham chiếu nhập vào.

– Công thức: HLOOKUP[Lookup Value, Table Array, Col idx num, [range lookup]

3. Nhóm hàm logic

3.1. AND

– Công thức: AND[Logical1, Logical2,…]

– Trong đó, Logical1, Logical2,… là các biểu thức có điều kiện. Các đối số nhập vào phải là giá trị logic hoặc mảng/ tham chiếu có chứa giá trị logic.

3.2. OR

– Công thức: OR[Logical1, Logical2…]

– Trong đó, Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

3.3. NOT

– Đây là hàm đảo ngược giá trị của đối số nhập vào.

– Công thức: NOT[Logical]

– Trong đó Logical là biểu thức logic hoặc một giá trị.

4. Nhóm hàm điều kiện

– Hàm IF là một trong số các hàm trong excel quen thuộc thường được dùng để tính bảng lương cho nhân viên, tính thuế thu nhập cá nhân, thưởng doanh số…

Như vậy, Edumall đã Tổng hợp tất cả các hàm trong Excel thông dụng nhất và những câu hỏi thường gặp nhất về các hàm trong Excel để giúp bạn “nhẹ gánh” hơn khi làm các báo cáo trong công việc và học tập cũng như tự tin ghi điểm cộng trong mắt nhà tuyển dụng của mình. Chúc bạn thành công nhé!

Chủ Đề