Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 Toán Tuần 10

1.787 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 10

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 10 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 11

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 10

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 10

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 14 x 6 là:

Câu 2: Số dư trong phép chia 83 : 4 là:

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m 12cm = … cm là:

Câu 4: Giá trị của phép tính 66cm x 6 – 216cm là:

A. 160cm

B. 170cm

C. 180cm

D. 190cm

Câu 5: Số góc vuông trong hình dưới đây là:

A. 6 góc vuông

B. 7 góc vuông

C. 8 góc vuông

D. 9 góc vuông

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài dưới đây:

a] Đoạn thẳng AB = 3cm

b] Đoạn thẳng CD = 5cm

c] Đoạn thẳng MN = 1dm 1cm

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 12m vải, buổi chiều bán được số mét vải gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cửa hàng buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 4: Lớp 3A có 45 học sinh. Lớp 3B nhiều hơn lớp 3A 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng kém chiều dài 7cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 10

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: B

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự vẽ hình.

Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

29 x 7 = 203

45 x 4 = 180

57 : 3 = 19

95 : 5 = 19

Bài 3:

Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là:

12 x 3 = 36 [m]

Đáp số: 36m vải.

Bài 4:

Số học sinh của lớp 3B là:

45 + 4 = 49 [học sinh]

Cả hai lớp có tất cả số học sinh là:

45 + 49 = 94 [học sinh]

Đáp số: 94 học sinh.

Bài 5:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

18 – 7 = 11 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

[18 + 11] x 2 = 58 [cm]

Đáp số: 58cm.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 10. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.

Cập nhật: 15/11/2021

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 [Đề 1]

Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: So sánh: 23 + 23 + 23 … 24×3

Quảng cáo

 A. >

 B. <

 C. =

 D. Không thể so sánh

Câu 2: Tấm vải đỏ dài 12m, tấm vải xanh dài gấp 6 lần tấm vải đỏ. Hỏi tấm vải xanh dài hơn tấm vải đó bao nhiêu mét?

 A. 18m

 B. 72m

 C. 60m

 D. 84m

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5m6cm = ........ cm

 A. 506

 B. 560

 C. 56

 D. 65

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 13hm – 6hm = ........ m

 A. 7

 B. 700

 C. 7000

 D. 70

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4dam = ......... m

 A. 400

 B. 4

 C. 4000

 D. 40

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 50mm = ........ cm

Quảng cáo

 A. 5000

 B. 5

 C. 500

 D. 50

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Dùng eke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước:

Câu 2: Một chiếc bút chì dài 10cm. Cục tẩy dài bằng

chiếc bút chì. Hỏi cục tẩy dài bao nhiêu cm?

Câu 3: Có 2 sợi dây. Sợi dây thứ nhất dài 2dm, sợi dây thứ 2 dài 4cm. Hỏi 2 sợi dây dài bao nhiêu cm?

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1 [2 điểm]: Dùng eke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước:

Quảng cáo

Câu 2 [2 điểm]:

Cục tẩy dài số cm là:

  10 : 5 = 2 [cm]

    Đáp số: 2cm

Câu 3 [3 điểm]:

Đổi 2dm = 20cm

Hai sợi dây dài số cm là:

  20 + 4 = 24[cm]

    Đáp số: 24cm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 [Đề 2]

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Biết 2 cái kẹo giá 5xu. Hỏi 8 cái kẹo có giá bao nhiêu xu?

 A. 15

 B. 10

 C. 5

 D. 20

Câu 2: So sánh: 2×5 … 2+5

 A. >

 B. <

 C. =

 D. Không thể so sánh

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4km4m = ........ m

 A. 44

 B. 404

 C. 4004

 D. 4400

Câu 4: Trong các đoạn thẳng sau, đoạn nào dài nhất: AB = 30dm, CD = 4m, EF = 230cm, MN = 2dam

 A. Đoạn AB

 B. Đoạn CD

 C. Đoạn MN

 D. Đoạn EF

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 24m×5= ..........

 A. 12dam

 B. 12dm

 C. 12m

 D. 12hm

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 300m = ........ dam

 A. 300

 B. 30

 C. 3

 D. 3000

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: So sánh: a, 2dm 2cm ...... 220mm b, 20dm 2cm ....... 202cm c, 43km ....... 430000m d, 56dm + 20cm ....... 86cm

Câu 2: Một khúc gỗ dài 20m. Bố An cưa khúc gỗ này thành các khúc nhỏ dài 5dm. Hỏi bố An cưa được bao nhiêu khúc gỗ?

Câu 3: Sợi dây thứ nhất dài 12m, sợi dây thứ hai dài bằng

sợi dây thứ nhất. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu cm?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 [Đề 3]

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tính: 46×3 = ?

 A. 138

 B. 128

 C. 108

 D. 148

Câu 2: Một nửa của một số là 15. Số đó là số nào?

 A. 15

 B. 30

 C. 40

 D. 50

Câu 3: So sánh: 10km ......... 9989m

 A. >

 B. <

 C. =

 D. Không thể so sánh

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 25dam + 35dam = ......... hm

 A. 6000

 B. 60

 C. 6

 D. 600

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 25dam + 35dam = ......... m

 A. 60

 B. 6

 C. 6000

 D. 600

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1hm = .......... dam

 A. 100

 B. 1000

 C. 10

 D. 1

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Tính:

 a, 8dam + 5dam

 b, 403cm – 4m

 c, 12km × 4

 d, 27mm ÷ 3

Câu 2: Chiều cao của 4 bạn Hương, Nam, Hằng, Tú như sau:

Hỏi bạn nào là bạn cao nhất?

Bạn nào là bạn thấp nhất?

Câu 3: Sợi dây thứ nhất dài 90mm. Sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất. Hỏi tổng 2 sợi dây dài bao nhiêu mm?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 [Đề 4]

Thời gian: 45 phút

1] a] Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm:

……………………………………………………………………………………

b] Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB.

c] Đo độ dài rồi viết kết quả đo vào chỗ chấm:

- Chiều dài quyển vở của em là:…………..

- Chiều rộng hộp bút của em là: ………….

- Chiều dài chân bàn của em là: ………….

2] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Chiều dài phòng học lớp em khoảng:

A. 7hm                       B. 7dam                  C. 7m                      D. 7dm

b] Chiều dài bước chân của em khoảng:

A. 4m                         B. 4dm                    C. 4cm                    D. 4mm

c] Chiều cao của em khoảng:

A. 1m 3dm                 B. 1dm 3cm              C. 1cm 3mm                D. 13m

3] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 2m 5dm = …….. dm                                3dm 7cm = ……….. cm

b] 1m 6dm = ……..dm                                 8m 32cm =………..cm

4] Một lớp học ngày thứ nhất trồng được 23 cây. Ngày thứ hai trồng được gấp 2 lần số cây của ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai lớp đó trồng được số cây là?

5] Tìm x:

a] x : 6 = 34                            b] 7 = 63                     c]   21 : x = 7 

……………                             ………………                ………………

……………                             ………………                ………………

……………                             ………………                ………………

6] Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a] Tính 12 x 7 – 5. Kết quả là:

A. 24                              B. 79                         C. 89                       D. 420

7] Kết quả tính 54 : 6 + 21 là:

A. 2                           B. 20                          C. 30                      D. 189

8] Chiều cao của Hương, Tuấn, Anh, Linh và Hiền lần lượt là 1m32cm, 1m40cm, 1m45cm, 1m20cm và 1m30cm.

9] Sắp xếp chiều cao của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………………………………………

a] Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

……………………………………………………………………………..

10] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] Bạn Minh có 15 viên bi. Bạn Phong có số bi gấp 3 lần số bi của bạn Minh. Số bi của bạn Phong là:………………………………………

b] Một hộp đựng bóng xanh và bóng đỏ. Trong đó có 24 quả bóng xanh và số bóng đỏ bằng 1/4 số bóng xanh. Số quả bóng đó trong hộp là:………………………….

c] Nam có 15 tấm bưu ảnh, Hòa có ít hơn Nam 8 bưu ảnh. Số bưu ảnh mà Hòa có là:………………………………………..

11] Nêu bài toán theo tóm tắt dưới đây rồi giải bài toán:

12] Tháng vừa qua nhà em ăn hết 27kg gạo, như vậy nhà em đã ăn hết 1/3 số gạo mà nhà em có. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Tải xuống

Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3] có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề