Pass bill khu vực là gì năm 2024

Đây là một vài thuật ngữ trong website bán hàng mà mình đúc kết được trong thời gian làm thương mại điện tử, bài post này chắc chỉ dành cho newbie, nếu có thợ nào đọc được mà thấy thiếu sót xin cho kẻ múa rìu vài chìa sẻ nha 😀

1. Cart là gì?

Giỏ hàng, đây là từ phổ biến nhất và có mặt ở tất cả các website bán hàng. Shopping cart trên website site bán hàng như giỏ hàng thực tế khi bạn đi mua hàng ở siêu thị, bạn có thể lựa chọn, thêm bớt sản phẩm tùy thích sau đó đặt hàng hoặc hủy bỏ. Về kỹ thuật thì giỏ hàng có thể xây dựng dựa vào cookies và session.

2. Products là gì?

Sản phẩm của website.

3. Voucher là gì?

Là phiếu chứng nhận giảm giá thường được thanh toán trước và có thể làm quà tặng. Voucher cũng có 2 dạng dạng phiếu in và dạng phiếu điện tử. Thông thường voucher được tặng cho khách hàng thân thiết.

4. Coupon là gì?

Mã giảm giá, khi khách hàng mua hàng sử dụng mã giảm giá sẽ được giảm theo mức quy định từ nhà bán hàng, có thể có nhiều loại coupon cho nhiều sản phẩm với mức giảm giá khác nhau.

5. Shipping là gì?

Chuyển hàng. Các hệ thống bán hàng thông thường sẽ một số kiểu tính tiền vận chuyển như sau:

– Vận chuyển miễn phí theo khu vực, giá đơn hàng.

– Vẩn chuyển tính phí theo khu vực.

– Khách hàng lấy hàng tại của hàng

– Vận chuyển tính phí theo trọng lượng hàng hóa Weight Based Shipping].

– Vận chuyển theo mức phí cố định [Flat Rate]

Tùy theo lựa chọn khách hàng hoặc hệ thống tự nhận diện theo khu vực để tính tiền shipping.

6. Affiliate là gì?

Referral. Là chương trình quảng cáo liên kết do nhà bán hàng đưa ra, khi tham gia chương trình này bạn sẽ có một id [nằm trong đường link], khi bạn giới thiệu link này đến bạn bè, họ click vào link và mua sản phẩm thì bạn sẽ nhận được hoa hồng.

7. Tax là gì?

Thuế. Thường được chia làm nhiều class để tăng tính linh động.

8. Checkout: thanh toán. Ở mục này cần cung cấp thông tin cơ bản như tên, sđt, email, địa chỉ và xác nhận đặt hàng. Thông tin từ khác hàng sẽ được đưa đến hệ thống quản trị hoặc được email về cho người quản trị hoặc khách hàng.

9. Dimension là gì?

Kích thước của sản phẩm [Dài x Rộng x Cao]

10. Discounts là gì?

Giảm giá – sale off

11. SKU là gì?

Stock Keeping Unit. Được xem như mã sản phẩm, dễ nhớ, thay vì id loằng ngoằn nhằm phục vụ cho công việc quản lý kho.

12. Payment là gì?

Thanh toán, thông thường website bán hàng có một số hình thức thanh toán sau:

– Trả tiền trực tiếp.

– Chuyển khoản qua ngân hàng.

– Sử dụng các cổng thanh toán như ngân lượng, bảo kim, paypal…[tùy website có hỗ trợ hay không]. Ở Việt Nam thì cổng thanh toán phổ biến là bảo kim và paypal.

– Thanh toán online qua thẻ visa, master card.

13. Order là gì?

Khi khách hàng checkout thành công, đơn hàng sẽ được tạo và thường được chia ra nhiều trạng thái như đang chờ xử lý [pending], hoàn tất [completed], in processed [đang xử lý], canceled [đã hủy]…để nhà bán hàn có thể quản lý dễ dàng. Trong order cũng sẽ có thông tin khách hàng và sản phẩm đặt mua để nhà bán hàng liên hệ, xác nhận.

14. Purchase là gì?

Mua hàng, đặt hàng

15. Wishlist là gì?

Chức năng cho phép bạn tạo ra 1 dach sách các sản phẩm mà mình yêu thích bằng cách Add từng sản phẩm vào wishlist này [ Add to Wishlist ]. Wishlist giúp cho bạn tra cứu thông tin của các sản phâm này trong lần ghé thăm tới được nhanh hơn. Bạn cũng có thể sử dụng Wishlist như 1 công cụ để so sánh các sản phẩm giúp mình quyết định sẽ mua sản phẩm nào được dễ dàng hơn.

16. Currency là gì?

Đơn vị tiền tệ.

17. Stock là gì?

Kho hàng.

18. Inventory là gì?

Hàng hóa tồn kho.

19. Return là gì?

Trả lại sản phẩm.

20. Quantity là gì?

Số lượng sản phẩm.

21. Price là gì?

Giá sản phẩm.

22. Related products là gì?

Sản phẩm có liên quan. Thông thường các website sẽ giới thiệu các sản phẩm liên quan tới sản phẩm khách hàng đang xem.

23. Category là gì?

Danh mục sản phẩm.

24. Description là gì?

Mô tả sản phẩm. Đây là phần mô tả đặc tính, tính năng, hình ảnh của mỗi sản phẩm giúp người dùng có thể nắm bắt thông tin chính xác về sản phẩm.

Đối với các bạn lập trình web, khi bắt tay vào xây dựng website bán hàng thì đây cũng là nhưng từ ngữ bạn nên lưu ý để xây dựng được website bán hàng đầy đủ tính năng cơ bản.

Đã bao giờ bạn nghe thấy những thuật ngữ được những người bán hàng trên mạng thường tiêu dùng, nhưng bạn ko hiểu chúng là gì? Những từ ngữ với thể còn ko xuất hiện trong tự điển. Đó là những cách nói thân thuộc của những người thường xuyên bán hàng on-line, cũng với thể gọi là tiếng nói mạng hoặc tiếng lóng.

RELATED ARTICLES

  • CPAS là gì? Mô hình quảng cáo Facebook CPAS, tăng ROI hiệu quả
  • Hàng auth hay authentic là gì mà diện là CHUẨN ĐẲNG CẤP
  • Cách xác định tuyến bệnh viện: Tuyến huyện, tỉnh, trung ương
  • Tóc bạc sớm là bệnh gì? có giải pháp khắc phục không?
  • Thẻ căn cước – Wikipedia tiếng Việt

Go Invoice cũng là một tiếng lóng như thế. Từ này thường xuất hiện trong bán hàng on-line, bán hàng theo hệ thống, order hàng hóa,… Vậy từ này với tức thị gì?

This Post: Giải thích thuật ngữ Pass Bill trong bán hàng [ kinh doanh] có ý nghĩa gì – tonted

Trước tiên, chúng ta phải nói rõ, từ này cấu tạo bởi hai từ trong tiếng nói Anh, nhưng nó ko được tiêu dùng như một từ loại trong ngoại ngữ, mà là tiếng Anh bồi và được tiêu dùng như từ mượn tiếng Việt, tiêu dùng theo tư duy của người Việt.

RED : Khái niệm cơ cấu xã hội là gì? Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội

Để hiểu rõ nó, chúng ta sẽ đi tìm hiểu nghĩa của từng tiếng trong tự điển tiếng Anh là gì.

Trước nhất, từ cross. Mang thể nói đây là một từ thông dụng và được sử dụng phổ quát trong lời ăn tiếng nói hàng ngày của người Việt Nam. Trong tiếng Anh, từ cross với nhiều nghĩa. Go với thể được tiêu dùng với tức thị vượt qua, bỏ qua, đi qua, thông qua nếu tiêu dùng với tức thị động từ. Với tức thị danh từ, nó với thể tiêu dùng như giấy thông hành, giấy phép, … Với người Việt Nam, từ cross được tiêu dùng rất phổ quát. Ví dụ như lúc banh vượt qua một kì thi, bạn thường hay nói “Tôi cross kì thi này rồi”, hay lúc bạn chơi sport mà qua màn chơi, bạn cũng quen mồm nói cross. Go còn được tiêu dùng như từ nói tắt của từ Password- mật khẩu, ví dụ bạn muốn xin mật khẩu của một quán cà phê, bạn hay hỏi phục vụ: “Go wifi là gì ạ?”. Còn trong từ Go Invoice này, cross được tiêu dùng như động từ, mang ý tức thị chuyển qua, chuyển nhượng lại.

Từ Invoice thì cũng rất thân thuộc đối với người Việt Nam, nhất là với những người bán hàng, hay đi sắm sắm. Invoice chỉ với thể tiêu dùng như một danh từ và nó cũng với nhiều nghĩa khác nhau. Nghĩa ko phổ quát của nó là chiếc liềm, chiếc kéo,.. còn những nghĩa phổ quát hơn mà hiện nay chúng ta đang tiêu dùng là hóa đơn chứng từ, phiếu niêm yết, dự thảo dự luật. Trong từ Go Invoice này, chúng ta tiêu dùng từ invoice với tức thị hóa đơn, hay tiêu dùng như người Việt và Việt hóa hơn thì từ này tức thị đơn hàng.

RED : Among Us là game gì? Tác hại của Among Us đối với trẻ nhỏ?

Vậy ghép hai từ lại với nhau, chúng ta sẽ với từ đó là chuyển nhượng đơn hàng. Từ này được tiêu dùng phổ quát trong kinh doanh hàng hóa on-line, hàng hóa order, hay trong cùng hệ thống. Ví dụ cùng trong hệ thống bán hàng, nhưng người này, hay chi nhánh liên hệ này ko còn hàng để bán, mà với người order, muốn sắm hàng, họ với thể cross invoice này cho người khác, chi nhánh khác cùng kinh doanh với mình. Hay ví dụ như người sắm hàng, order hàng hóa. Lúc chót order hàng nhưng vì lý do nào đó, như đang kẹt tiền, hay ko còn thích món đồ nữa, bạn cũng với thể cross invoice này cho người khác với nhu cầu sắm, order nó. Đây lầ từ tiêu dùng như tiếng Anh bồi, tiếng Anh nhưng tiêu dùng kiểu tiếng Việt. Vì thế bạn ko thể tìm thấy nó ở bất kì một tự điển tiếng Anh nào.

Tuy nhiên, người ta với tiêu dùng Passing a invoice như một danh động từ, cross ở đây với tức thị thông qua, invoice ở đây là dự thảo dự luật. Passing a invoice là sự thông qua một dự thảo dự luật trong pháp luật. Đây là từ chuyên ngành trong lĩnh vực pháp luật.

Trên đây là ý nghĩa, cách tiêu dùng của từ Go Invoice trong kinh doanh, bán hàng nhất là bán hàng on-line, hàng order.

Chủ Đề