Những cầu hỏi về danh làm thắng cảnh việt nam bằng tiếng anh

Mấy bạn giúp mình với, đừng copy ở đâu nhé, cô mình biết hết, ai cí bài làm mình tick với bỏ phiếu lun

Việt Nam thu hút rất nhiều khách du lịch từ trong và ngoài nước có lẽ bởi vì cảnh đẹp thiên nhiên tuyệt mĩ mà đất trời đã ban tặng cho mảnh đất này. Viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh không hề khó khăn đâu, hãy để Step Up giúp bạn hoàn thiện nhé!


1. Bố cục bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Để bài viết rõ ràng, mạch lạc, bạn nên lên bố cục [dàn ý] trước khi viết. Dưới đây là bố cục khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh cơ bản.

Bạn đang xem: Giới thiệu danh lam thắng cảnh việt nam bằng tiếng anh

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh bạn nhắc tới

Đó là danh lam thắng cảnh nào?Vị trí địa lý của nơi đóGiới thiệu bao quát [nét đẹp nổi bật, ý nghĩa lịch sử,…]

Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về danh lam thắng cảnh đó

Vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh đóĐiều đặc biệt của nơi đâyKỉ niệm/cảm xúc của bạn đối với danh lam thắng cảnh này…

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu lên suy nghĩ/cảm nhận/hy vọng của bạn về danh lam thắng cảnh nói riêng và vẻ đẹp Việt Nam nói chung.

Xem thêm: Thay Thế Tiếng Anh Là Gì ? Dấu Hiệu Bạn Là Người Thay Thế Attention Required!

2. Từ vựng thường dùng để viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Viết một bài văn hay thì không thể thiếu được từ vựng phải không? Step Up sẽ cung cấp cho bạn các từ vựng phổ biến dùng khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nha.

Loại từTừ vựngPhiên âmDịch nghĩa
ndestination/ˌdɛstəˈneɪʃən/điểm đến
nitinerary/aɪˈtɪnəˌrɛri/hành trình
ntourist attraction/ˈtʊrəst/ /əˈtrækʃən/điểm thu hút du lịch/danh lam thắng cảnh
nhistorical site/hɪˈstɔrɪkəl/ /saɪt/di tích lịch sử
nmuseum/mjuˈziəm/bảo tàng
npagoda/pəˈgoʊdə/chùa
nfeudal capital/ˈfjudəl/ /ˈkæpətəl/kinh đô phong kiến
npalace/ˈpæləs/cung điện, cung đình
nmansion/ˈmænʃən/lâu đài, biệt thự
nsightseeing/ˈsaɪtˈsiɪŋ/khung cảnh
ndynasty/ˈdaɪnəsti/triều đại
nImperial Citadel/ɪmˈpɪriəl/ /ˈsɪtəˌdɛl/Hoàng Thành
nThe Old Quarter/ði/ /oʊld/ /ˈkwɔrtər/Phố cổ
nIndependence Palace/ˌɪndɪˈpɛndəns/ /ˈpæləs/Dinh Độc Lập
nTemple of Literature/ˈtɛmpəl/ /ʌv/ /ˈlɪtərəʧər/Văn miếu

Dịch nghĩa:

Nghĩ về những điều yêu thích của tôi ở Hà Nội, thủ đô hơn 1000 năm tuổi của Việt Nam, điều đầu tiên hiện lên trong đầu tôi là “Phố Cổ” – Khu Phố Cổ. Nó cũng được coi là trung tâm kinh doanh và điểm du lịch chính của thành phố. Năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Hà Nội. Từ đó, nơi đây bắt đầu thu hút thợ thủ công từ nhiều vùng, qua thời gian tự tổ chức thành các hợp tác xã, phường hội thủ công. Những con phố thuộc phường nghề thủ công sẽ được đặt tên là Hàng [đồ gốm] sau đó là tên sản phẩm của phường chuyên sản xuất như Hàng Tre, Hàng Giấy,… Ghé thăm Phố Cổ, bạn có thể tận hưởng không khí sôi động ở đây , chọn một quán cà phê vỉa hè, chiêm ngưỡng những ngôi nhà cổ kính hoặc đi mua sắm. Ngoài ra còn có nhiều nhà hàng nổi tiếng cung cấp các món đặc sản hoặc đồ ăn phương Tây. Dành một ngày trong Khu Phố Cổ là việc cần làm và thực sự xứng đáng.

Việt Nam là một quốc gia có thiên nhiên hữu tình vì vậy mà có không ít những danh lam thắng cảnh nằm trong top những địa điểm đẹp nhất thế giới. Bởi vậy nên, đề tài viết bài viết tiếng Anh về danh lam thắng cảnh cũng thường hay xuất hiện trong các đề thi viết. Vậy cách viết như thế nào để đảm bảo đầy đủ ý và hay nhất thì hãy cùng tailieuielts.com khám phá qua bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn viết bài thuyết minh tiếng Anh về danh lam thắng cảnh

1. Cách viết bài viết tiếng Anh về danh lam thắng cảnh

Cấu trúc chung của bài

  • Câu chủ đề/mở đoạn [1 câu]
  • Luận điểm 1 [1 câu]; triển khai luận điểm 1 [1-2 câu]
  • Luận điểm 2 [1 câu]; triển khai luận điểm 2 [1-2 câu]
  • Luận điểm 3 [1 câu]; triển khai luận điểm 3 [1-2 câu]
  • Câu kết luận [optional]

Cấu trúc chung của bài

1.1. Câu chủ đề/mở đoạn

  • Là câu thể hiện ý chính của cả đoạn. Bắt buộc phải có 1 câu chủ đề hoàn chỉnh mới có thể từ đó triển khai các luận điểm.
  • Câu chủ đề phải có 2 phần

+ Topic: Thông báo cho người đọc về chủ đề đoạn văn

+ Controlling idea: Nhận định cá nhân của người viết về chủ đề này

1.2. Phần thân bài

Thân bài bao gồm khoảng 3 luận điểm chính triển khai, giải thích, chứng minh cho câu chủ đề; sau mỗi luận điểm sẽ là luận cứ chứng minh cho luận điểm đó. Thông thường đề bài sẽ cung cấp gợi ý cho 3 luận điểm. Ngoài ra bạn cũng có thể tự xây dựng luận điểm bằng việc đặt ra và trả lời những câu hỏi đơn giản Why, How [tại sao, làm thế nào].

  • Nên triển khai 1 trong 3 luận điểm bằng một ví dụ thực tế.
  •  Khi triển khai ý, nếu được, hãy cố gắng vận dụng trải nghiệm thật của bản thân thay vì bài mẫu thuộc lòng. Bài viết của bạn nhờ đó sẽ tự nhiên hơn, gây thiện cảm cho người đọc.
  • 3 luận điểm cần được đưa ra theo một bố cục rõ ràng, dễ theo dõi.
  • Đoạn văn phải được trình bày đơn giản, mạch lạc, thể hiện rõ ràng quan điểm người viết theo tinh thần khoa học, tuyệt đối tránh lối viết ẩn ý, lạc đề, khoa trương, sáo rỗng.

Xem thêm bài viết sau:

1.3. Kết đoạn

  • Là câu cuối, kết thúc đoạn văn. Câu này không bắt buộc nên các bạn có thể bỏ qua nếu không tự tin. Tuy nhiên, lưu ý rằng câu kết có thể giúp bù đắp nốt số từ còn thiếu so với yêu cầu, nếu bài của bạn quá ngắn.
  • Chỉ bao gồm một câu duy nhất.
  • Câu kết thường được viết bằng cách nhắc lại câu chủ đề theo một cách khác [Paraphrase].
  • Tương tự như những phần trên trong đoạn văn, câu kết cũng cần phải được bắt đầu bằng một liên từ. Có rất nhiều liên từ dạng này [In conclusion, To conclude, In general, etc.], nhưng các bạn chỉ nên nhớ và sử dụng duy nhất 1 trong số đó cho tất cả các bài viết.

Hy vọng những hướng dẫn trên có thể giúp bạn viết những đoạn văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh thật tốt.

Và nếu đang tìm kiếm khóa học IELTS uy tín, chất lượng thì hãy đăng ký form dưới đây để được nhận ưu đãi tốt nhất nhé!

2. Một số đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh về danh lam thắng cảnh có dịch

Mẫu 1: Viết về Vịnh Hạ Long

As one of the 7 natural wonders of the world recognized by Unesco, Ha Long Bay attracts more and more tourists. This is a potential tourist destination of the home country.

[Là một trong 7 kỳ quan thiên nhiên thế giới được Unesco công nhận, Vịnh Hạ Long ngày càng thu hút nhiều khách du lịch hơn. Đây là một địa điểm du lịch đầy tiềm năng của nước nhà.]

Coming to HaLong Bay, you will admire the majestic nature of mountains and play relaxing underwater games such as diving, windsurfing or swimming. Besides, you will enjoy fresh seafood dishes with extremely cheap prices.

[Đến với Vịnh Hạ Long, bạn sẽ được chiêm ngưỡng thiên nhiên núi rừng hùng vĩ và chơi các trò chơi thư giãn ở dưới nước như lặn, lướt ván hay bơi lội. Bên cạnh đó, bạn sẽ được thưởng thức những món hải sản tươi sống với giá vô cùng rẻ.]

Ha Long Bay is a wonderful destination, a place for relaxation and entertainment after hard working days. Come to HaLong Bay to feel the mystery and poetic landscape.

[Vịnh Hạ Long là một điểm đến tuyệt vời, là nơi nghỉ dưỡng, giải trí sau những tháng ngày làm việc vất vả. Hãy đến Vịnh Hạ Long để cảm nhận được sự huyền bí và thơ mộng của cảnh vật.]

Mẫu 2: Viết về Phong Nha Kẻ Bàng

Phong Nha Ke Bang National Park is located in Quang Binh province. This is a place recognized by Unesco as a world natural heritage based on geological criteria in 2003. Moreover, in 2005, this place was recognized by Unesco as a world natural heritage in terms of ecology.

[Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình. Đây là địa danh được Unesco công nhận là di sản thiên nhiên thế giới dựa trên tiêu chí địa chất vào năm 2003. Hơn nữa, vào năm 2005, địa danh này lại được unesco công nhận là di sản thiên nhiên thế giới về mặt sinh thái.]

Phong Nha Ke Bang is known as the cave kingdom with more than 3,000 large and small caves.

[Phong Nha Kẻ Bàng được mệnh danh là vương quốc hang động với hơn 3000 hang động lớn nhỏ khác nhau.]

Phong Nha cave is one of the three largest cave systems of Phong Nha- Ke Bang. Coming to Phong Nha Ke Bang, you will admire the most beautiful underground rivers, highest caves, sand dunes, coral reefs, …

[Động Phong Nha là một trong ba hệ thống động lớn nhất của Phong Nha- Kẻ Bàng. Đến với Phong Nha Kẻ Bàng, bạn sẽ được chiêm ngưỡng những con sông ngầm đẹp nhất, những hang động cao nhất, những cồn cát, những rạn san hô,… ]

It can be said that Phong Nha Ke Bang is the most attractive and charming tourist destination.

[Có thể nói, Phong Nha Kẻ Bàng là địa điểm tham quan du lịch hấp dẫn và hữu tình nhất.]

Mẫu 3: Viết về Phố cổ Hội An

Hoi An is an old town built in the 16th century. Hoi An ancient town was recognized by UNESCO as a world heritage site in 1999. With its long history and ancient beauty, Hoi An has attracted many visitors. travel to visit.

[Hội An là khu phố cổ được xây dựng vào thế kỷ 16. Phố cổ Hội An được Unesco công nhận là di sản thế giới vào năm 1999. Với bề dày lịch sử cùng nét đẹp cổ kính, Hội An đã thu hút rất nhiều khách du lịch đến tham quan.]

Currently, Hoi An Ancient Town has preserved more than 1000 architectural monuments such as roads, communal houses, pagodas, temples, houses, family houses or ancient tombs, … Come here, you will admire the architecture both artistic and imbued with national identity.

[Hiện nay, Phố cổ Hội An đã gìn giữ hơn 1000 di tích kiến trúc như là đường xá, đình, chùa, miếu, nhà cửa, nhà tộc hay mộ cổ,…Đến đây, bạn sẽ được chiêm ngưỡng những kiến trúc vừa nghệ thuật vừa mang đậm bản sắc dân tộc.]

Besides architectural monuments, Hoi An Ancient Town also preserves cultural beauty through beliefs, customs as well as festivals.

[Bên cạnh di tích kiến trúc, Phố cổ Hội An cũng gìn giữ được nét đẹp văn hóa thông qua các tín ngưỡng, phong tục tập quán cũng như là các lễ hội.]

Coming to Hoi An, you will feel the historical space at that time, although this is a rather strange place.

[Đến với Hội An, bạn sẽ cảm nhận được không gian lịch sử thời bấy giờ mặc dù đây là địa điểm khá xa lạ.]

Mẫu 4: Viết về Nha Trang

My first visit to Nha Trang, the coastal city, was three years ago. It was a pleasant and memorable trip.

[Tôi đến thăm Nha Trang, thành phố biển, lần đầu cách đây ba năm. Đó là một chuyến đi thú vị và đáng nhớ.]

Nha trang, the capital of Khanh Hoa province, has one of the most popular municipal beaches in all of Viet nam.

[Nha Trang, thủ đô của tỉnh Khánh Hòa, có bãi biển đẹp nhất trong số các bãi tắm trong thành phố trên toàn Việt Nam.]

In Nha Trang, nature beauties are so tempting. Waves crashing onto the cliffs, the soft sigh of the sea breeze, clean white sands and turquoise waters, it all makes for a stunning landscape. 

[Ở Nha Trang, thiên nhiên thật quyến rũ. Sóng xô bờ đá, hơi thở nhẹ nhàng của gió biển, bãi cát trắng và nước biển trong xanh, tất cả đã tạo nên phong cảnh tuyệt vời.] 

On my visit to Nha Trang, I used to get up early each morning to stroll along the beach – a chance to breath in the fresh sea air and enjoy the sunrise across the water. 

[Trong dịp đi thăm Nha Trang hồi đó, tôi thường dậy sớm vào buổi sáng đi tản bộ dọc theo bờ biển – một dịp để hít thở không khí biển trong lành và thưởng thức cảnh bình minh trên biển.]

One attraction that captivated me three years ago and still does is the collection of small offshore islands, that is Hon Tre, which is the largest of the islands.

[Một nơi hấp dẫn đã lôi cuốn tôi cách đây ba năm và bây giờ vẫn thế là tập hợp những hòn đảo nhỏ xa bờ. Đó là Hòn Tre, một hòn đảo lớn nhất.]

Nha Trang is the city in harmony, it’s fine weather, favorite location and friendly people bring it a certain balance. 

[Nha Trang là thành phố của sự hài hòa, thời tiết đẹp, vị trí thuận lợi và người dân thân thiện đem lại cho Nha Trang sự cân bằng vững chắc.]

Nha Trang is a great holiday destination. I hope to have a chance to come back.

[Nha Trang là điểm dừng chân du lịch lý tưởng. Tôi hi vọng có cơ hội trở lại.]

Mẫu 5: Viết về biển Cửa Lò

Last summer, I went to Cua lo with my family. We went there by  car, it is very far from my house, it is about 400 km, so we were very tired, but at one we felt better when we saw the sea.

[Hè năm ngoái, tôi cùng gia đình đi Cửa Lò. Chúng tôi đến đó bằng ô tô, nó rất xa nhà tôi, khoảng 400km, vì vậy chúng tôi đã rất mệt mỏi, nhưng chúng tôi cảm thấy tốt hơn khi nhìn thấy biển.]

Cua lo beach is really interesting, the beach is very large, flat, and it has a lot of sand. Waves are very strong, you will be very excited when you play with them. There are  a lot of beauty spots,  and good seafood there.

[Bãi biển Cửa Lò thực sự rất thú vị, bãi biển rất rộng, bằng phẳng và có nhiều cát. Sóng rất mạnh, bạn sẽ rất thích thú khi chơi với nó. Có rất nhiều thắng cảnh và hải sản ngon ở đó.]

We stayed in the Binh Minh hotel. It was a very nice and comfortable hotel, it’s also rather near the sea.

[Chúng tôi ở khách sạn Bình Minh. Đó là một khách sạn rất đẹp và thoải mái, nó cũng khá gần biển.]

The weather was hot and sunny all day. The sea was cool and clear, because it was very windy in the afternoon. We went swimming twice a day. My children were excited about it. The food was extremely delicious but not very expensive.

[Thời tiết nắng nóng cả ngày. Biển mát và trong xanh, vì buổi chiều rất gió. Chúng tôi đã đi bơi hai lần một ngày. Các con tôi rất vui mừng về điều đó. Đồ ăn rất ngon nhưng không đắt lắm.]

We took a lot of Photographs of the sea, bought a lot of seafood especially octopus and some sea presents for our relatives.

[Chúng tôi đã chụp rất nhiều tấm ảnh về biển, mua rất nhiều hải sản đặc biệt là bạch tuộc và một ít biển về làm quà cho bà con.]

After a week in Cua lo beach we felt happy and stronger.

[Sau một tuần ở biển Cửa Lò, chúng tôi cảm thấy vui và khỏe hơn.]

We hope to go there again.

[Chúng tôi hy vọng sẽ đến đó một lần nữa.]

Danh lam thắng cảnh là một đề tài không quá dễ vì bạn cần phải biết được một số từ vựng chuyên ngành thì mới có thể làm được. Do vậy, qua bài viết hướng dẫn viết bài thuyết minh tiếng Anh về danh lam thắng cảnh tailieuielts.com hy vọng sẽ giúp các bạn làm tốt bài viết của mình!

Video liên quan

Chủ Đề